CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV
THANH THUỶ
Số: 47/TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 20 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 8 năm 2019 đến ngày 25 tháng 8 năm 2019
Kính gửi: Chi cục Trồng
trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH
HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.
Thời tiết:
-
Nhiệt độ trung bình: 29-300C; Cao 330C; Thấp: 280C.
Trong tuần, trời nắng nóng, chiều tối có mưa cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
-
Ngô: làm hạt; DT: 417 ha.
-
Lúa sớm: làm đòng - trỗ DT: 600 ha.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
lúa
|
Bệnh khô vằn
|
3,403
|
22.50
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,13
|
10.00
|
|
Rầy các loại
|
19,467
|
80.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,80
|
8.00
|
|
|
|
|
|
ngô
|
Bệnh khô vằn
|
1,213
|
10.00
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,467
|
8.00
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô
vằn
|
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,403
|
22.50
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm
sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,13
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các
loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,467
|
80.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn
lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,80
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô
vằn
|
ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,213
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,467
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
IV/
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
lúa
|
8-17,5
|
22.50
|
111,7
|
111,7
(80,7 N + 31 TB)
|
|
|
|
51,7
|
Xuân lộc, Đồng Luận
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
4-6
|
10.00
|
8,3
|
|
|
|
|
8,3
|
Xuân Lộc
|
3
|
Rầy các loại
|
40-64
|
80.00
|
|
|
|
|
|
|
Xuân
lộc
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Xuân
lộc
|
|
|
ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
5,7-6,7
|
10.00
|
34,118
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
4-6
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
*
Trên cây lúa: Bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, bọ
xít dài gây hại nhẹ rải rác.
- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ.
*
Trên cây ngô: Sâu đục bắp, Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên
các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời
* Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ
sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái - làm đòng) sử
dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG,
Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC,
Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto
1EC, Mopride 20WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc,
ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb
0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil 75WP,
Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG,
Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
-
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng
chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích
thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
-
Sâu đục thân: Ngắt ổ
trứng để diệt sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2
hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà
nòi 95SP, Virtako 40WP, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC,
...). Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví
dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,
Regent 800WG, ...).
3. Dự kiến thời gian tới :
Trên cây
ngô: Bệnh khô vằn, Sâu đục bắp gây hại nhẹ - trung bình.
Trên
lúa:Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý gây
hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu
|