Thứ Sáu, 1/11/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 Trạm Lâm Thao (Số 35/2019). Lâm Thao.

Tuần 35. Tháng 8/2019. Ngày 27/08/2019
Từ ngày: 26/08/2019. Đến ngày: 01/09/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 34 - 370 C. Trong tuần trời nắng, xen kẽ mưa rào cây trồng sinh trưởng bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích 930 ha; GĐST: Chắc xanh- đỏ đuôi

- Lúa mùa trung: Diện tích 1293,3 ha; GĐST: Đòng già - Trỗ bông - Phơi mầu

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa Sớm

Bệnh khô vằn

1,8

16

 

Rầy các loại

45,3

400

T4,5,TT

Trứng sâu đục thân

0,024

0,1

 

Lúa mùa Trung

Rầy các loại

4,6

80

T4,5,TT

Bệnh khô vằn

5,0

34

C1,3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,0

16

 

Sâu cuốn lá nhỏ

10,7

40

T2,3,4

Trứng sâu đục thân

0,024

0,2

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà trung

56

38

18

 

 

 

 

 

 

3,0

34

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

72

 

18

40

10

4

 

 

 

10,7

40

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 25 đến 31 tháng 8 năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

B Đốm sọc vi khuẩn

Trà trung đòng già- trỗ bông- phơi mầu

1,0

16

13,2

 

nhẹ: 13,2

 

 

 

 

 

Hợp hải, Sơn Dương, Sơn Vi

2

Sâu cuốn lá nhỏ

10,7

40

524,1

Nhẹ:172,7

TB: 351,4

 

 

 

351,4

Tứ Xã, TT Lâm Thao, Cao Xá

3

Bệnh khô vằn

5,0

34

171,8

112,3 (nhẹ)

TB: 59,5

 

 

 

85,9

Tứ Xã, TT Lâm Thao, Cao Xá

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa mùa sớm:

        - Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ trên những diện tích lúa chắc xanh.

        - Sâu đục thân: Gây bông bạc rải rác trên những diện tích đang phơi mầu vào chắc xanh                                

       - Rầy các loại gây hại nhẹ.                     

* Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mức độ gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa chưa trỗ bông không phòng trừ hoặc phòng trừ gặp mưa, hiệu quả không cao.

          - Sâu đục thân hai chấm lứa 5 tiếp tục nở và gây bông bạc trên những diện tích lúa đang trỗ bông phơi mầu.

          - Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ.

          - Bệnh khô vằn bệnh gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ hại nặng 40 - 60% dh (cao Xá, Sơn Dương) trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.      

 2. Biện pháp xử lý:

       + Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun phòng trừ trên những diện tích lúa chưa trỗ bông có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (02 khóm có 1 con sâu), bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...)

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa bị bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .Những ruộng bị nặng cần phải phun kép 2 lần.

+ Sâu đục thân hai chấm: Trên những diện tích lúa đang trong giai đoạn nứt ống lam - trỗ bông cần phun thuốc phòng trừ sâu đục thân bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam như: Victory 585EC, Gà nòi 95SP, Regent 800WG.

3. Dự kiến thời gian tớí

       * Sâu cuốn lá nhỏ: tiếp tục gây hại trên lúa mùa trung giai đoạn đòng già - trỗ bông  Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây trắng bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã cần chú ý, Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao,…

* Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng thời tiết tiếp tục có mưa giông, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại bộ lá đòng, đặc biệt trên những diện tích đã nhiễm bệnh của trà mùa trung.

* Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã chú ý: Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao,…..

* Sâu đục thân hai chấm: Trứng tiếp tục nở sâu non sẽ gây bông bạc trên một số diện tích lúa đang trỗ bông phơi mầu, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không phòng trừ triệt để.

Người tập hợp

 

 

 

 

 

   Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 27 tháng 8 năm 2019

Trạm trưởng

 

             

 

 

Đặng Thị Thu Hiền