I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 30-330 C.
Trong tuần trời nắng, xen kẽ mưa rào cây trồng sinh trưởng bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 930 ha; GĐST: Đỏ
đuôi - chín.
- Lúa mùa trung: Diện tích 1293,3 ha;
GĐST: Đòng già - Trỗ, phơi mầu
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH
CHÍNH:
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa mùa Sớm
( Đỏ đuôi - chín)
|
Bệnh khô vằn
|
1,5
|
15,7
|
|
Rầy các loại
|
31,5
|
500
|
T4,5,TT
|
Sâu đục thân
|
0,13
|
1,3
|
|
Lúa mùa Trung
(Đòng già - trỗ
bông , phơi màu)
|
Bệnh khô vằn
|
1,5
|
35
|
|
Chuột
|
0,02
|
1,2
|
|
Rầy các loại
|
3
|
120
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,6
|
20
|
|
Bướm cuốn lá
|
0,2
|
4
|
|
Trứng cuốn lá nhỏ
|
2,7
|
60
|
|
Sâu đục thân
|
0,07
|
1,5
|
|
Trứng đục thân 2 chấm
|
0,06
|
2
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
|
64
|
35
|
25
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
36
|
|
|
6
|
18
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 02 đến 08 tháng 9 năm 2019)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa
sớm
|
1,5
|
15,7
|
15,9
|
15,9 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Sơn Dương, Hợp Hải)
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung
|
1,5
|
35
|
101,3
|
Nhẹ: 74,1
TB: 27,2
|
|
|
|
|
( Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao)
|
3
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
1,6
|
20
|
11,3
|
11,3 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao
|
4
|
Sâu
đục thân (trứng)
|
0,06
|
2
|
94
|
Nhẹ: 27,2
TB: 39,6
|
27,2
|
|
|
|
Cao Xá
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: - Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ. Sâu đục
thân gây bông bạc rải rác.
* Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn
lá nhỏ: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 3-5 con/m2, cao 10-20 con/m2,
cục bộ một số ruộng phun gặp mưa kém hiệu quả, mật độ sâu 25-30 con/m2,
phát dục chủ yếu tuổi 4,5 (Cao Xá, Tứ Xã). Một số diện tích lúa giai đoạn đòng
già, chuẩn bị trỗ bông, bướm cuốn lá nhỏ ra và đẻ trứng. Mật độ trứng trung
bình 10-20 quả/m2, cao 35-40 quả/m2, cục bộ 60 quả/m2
(Cao Xá).
- Sâu đục
thân: Sâu đục thân lứa 5 gây bông bạc rải rác trên diện tích lúa đã trỗ bông,
phơi màu.
Trên
diện tích lúa J02 và J9 đang giai đoạn đòng già đến trỗ thấp thoi tại xã Cao
Xá, bướm đục thân lứa 5 tiếp tục ra và đẻ trứng với mật độ cao. Mật độ ổ trứng
trung bình 0,05 - 0,1 ổ/m2, cao 0,3-0,5 ổ/m2, cục bộ 1-2 ổ/m2.
Sâu non sẽ nở rộ trong 2-3 ngày tới và gây hại trên lúa giai đoạn trỗ bông,
phơi màu.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung
bình trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp và trên giống J02 - xã Cao Xá.
Ngoài ra: Chuột, rầy các loại gây hại nhẹ, rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Sâu đục
thân hai chấm: Cần thực hiện ngắt bỏ
ổ trứng sâu đục thân hai chấm trên ruộng lúa (2 lần/ngày). Sau đó kết hợp phun
thuốc phòng trừ trên diện tích lúa thấp
thoi trỗ và phun kép lại sau khi lúa trỗ đều. Sử dụng các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam như: Victory 585EC, Gà nòi 95SP, Regent 800WG,......
Thời gian phun thuốc tốt nhất từ ngày 5/9 đến hết ngày 7/9/2019
+ Cần kiểm tra và kết hợp phòng trừ các ổ bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ
gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở trong
thời gian tới và gây bông bạc trên lúa mùa trung giai đoạn trỗ bông, phơi màu;
mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp
thời.
- Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhe,
cục bộ ổ trung bình.
- Ngoài ra: Rầy các loại tích lũy mật độ gây
hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị
Thanh Nga
|
Ngày 03 tháng 9 năm
2019
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|