Thứ Sáu, 1/11/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 36 (Số 36/2019). Lâm Thao.

Tuần 37. Tháng 9/2019. Ngày 10/09/2019
Từ ngày: 02/09/2019. Đến ngày: 08/09/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 30-330 C. Trong tuần trời nắng, xen kẽ mưa rào cây trồng sinh trưởng bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích 930 ha; GĐST: Đỏ đuôi - chín.

- Lúa mùa trung: Diện tích 1293,3 ha; GĐST: Đòng già - Trỗ, phơi mầu

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa Sớm

 ( Đỏ đuôi - chín)

Bệnh khô vằn

1,5

15,7

 

Rầy các loại

31,5

500

T4,5,TT

Sâu đục thân

0,13

1,3

 

Lúa mùa Trung

(Đòng già - trỗ bông , phơi màu)

Bệnh khô vằn

1,5

35

 

Chuột

0,02

1,2

 

Rầy các loại

3

120

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1,6

20

 

Bướm cuốn lá

0,2

4

 

Trứng cuốn lá nhỏ

2,7

60

 

Sâu đục thân

0,07

1,5

 

Trứng đục thân 2 chấm

0,06

2

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà trung

64

35

25

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

36

 

 

6

18

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 02 đến 08 tháng 9 năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,5

15,7

15,9

15,9 (nhẹ)

 

 

 

 

Sơn Dương, Hợp Hải)

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,5

35

101,3

Nhẹ: 74,1

TB: 27,2

 

 

 

 

( Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao)

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,6

20

11,3

11,3 (nhẹ)

 

 

 

 

Cao Xá, Tứ Xã, Thị Trấn Lâm Thao

4

Sâu đục thân (trứng)

0,06

2

94

Nhẹ: 27,2

TB: 39,6

27,2

 

 

 

Cao Xá

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa mùa sớm: - Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ. Sâu đục thân gây bông bạc rải rác.                                                                

* Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 3-5 con/m2, cao 10-20 con/m2, cục bộ một số ruộng phun gặp mưa kém hiệu quả, mật độ sâu 25-30 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 4,5 (Cao Xá, Tứ Xã). Một số diện tích lúa giai đoạn đòng già, chuẩn bị trỗ bông, bướm cuốn lá nhỏ ra và đẻ trứng. Mật độ trứng trung bình 10-20 quả/m2, cao 35-40 quả/m2, cục bộ 60 quả/m2 (Cao Xá).

- Sâu đục thân: Sâu đục thân lứa 5 gây bông bạc rải rác trên diện tích lúa đã trỗ bông, phơi màu.

Trên diện tích lúa J02 và J9 đang giai đoạn đòng già đến trỗ thấp thoi tại xã Cao Xá, bướm đục thân lứa 5 tiếp tục ra và đẻ trứng với mật độ cao. Mật độ ổ trứng trung bình 0,05 - 0,1 ổ/m2, cao 0,3-0,5 ổ/m2, cục bộ 1-2 ổ/m2. Sâu non sẽ nở rộ trong 2-3 ngày tới và gây hại trên lúa giai đoạn trỗ bông, phơi màu.

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp và trên giống J02 - xã Cao Xá.

Ngoài ra: Chuột, rầy các loại gây hại nhẹ, rải rác.

 2. Biện pháp xử lý:

+ Sâu đục thân hai chấm: Cần thực hiện ngắt bỏ ổ trứng sâu đục thân hai chấm trên ruộng lúa (2 lần/ngày). Sau đó kết hợp phun thuốc phòng trừ  trên diện tích lúa thấp thoi trỗ và phun kép lại sau khi lúa trỗ đều. Sử dụng  các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam như: Victory 585EC, Gà nòi 95SP, Regent 800WG,......

Thời gian phun thuốc tốt nhất  từ ngày 5/9 đến hết ngày 7/9/2019

+ Cần kiểm tra và kết hợp  phòng trừ các ổ bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở trong thời gian tới và gây bông bạc trên lúa mùa trung giai đoạn trỗ bông, phơi màu; mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhe, cục bộ ổ trung bình.

- Ngoài ra: Rầy các loại tích lũy mật độ gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

   Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 03 tháng 9 năm 2019

Trạm trưởng

 

             

 

Đặng Thị Thu Hiền