Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 37/2019). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2019. Ngày 12/09/2019
Từ ngày: 06/09/2019. Đến ngày: 12/09/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  37 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 12 tháng 9 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
06 tháng 9 năm 2019 đến ngày 12 tháng 9 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,5 - 310 C; Cao 32 - 350C; Thấp 25 - 270C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do  chịu ảnh hưởng của rìa bắc dải hội tụ nhiệt đới nối với vùng áp thấp nên thời tiết ít thay đổi đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp hoạt động mạnh dần lên kết hợp với vùng hội tụ gió trên cao nên thời tiết nhiều mây, có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Nền nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chắc xanh

- Ngô đông

Diện tích: 385 ha

Sinh trưởng : Gieo - 3 lá

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 9,8 %, cao 22,5%; diện tích nhiễm 184,8 ha (Nhiễm nhẹ 113,4 ha, trung bình 71,4 ha) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 276,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 71,4 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 7,3 %, cao 12,5 - 28%, cục bộ 30% (Lâm Thao). Diện tích nhiễm 1.541,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.340,1 ha, trung bình 201,4 ha); giảm so với CKNT 2.711,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 121,5 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 18 - 130 con/m2, cao 200 - 640 con/m2, cục bộ 1.225 con/m2 (Tân Sơn); diện tích nhiễm 72,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 2.737,9 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,4 - 1,3 %, cao 2,0 - 4,4%. Diện tích nhiễm 54,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao; giảm so với CKNT 161,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 73,2 ha.

3. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,2 - 0,9 con/m2, cao 2,0  - 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 38,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 38,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,8 ha.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 917,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 21,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,0%, cao 4,0 - 6,7%; diện tích nhiễm 506,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 289,6 ha. Diện  tích đã phòng trừ 28,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 419,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 6,8 ha.

5. Trên cây ăn quả:

- Ruồi đục quả: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,7%; diện tích nhiễm 64,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 64,6 ha.

Ngoài ra: Nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Thanh Sơn, Lâm Thao, Tân Sơn, Đoan Hùng.

- Bệnh bạc lá: Trong thời gian tới tiếp tục có mưa rào kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên những diện tích lúa giai đoạn chín sữa - chắc xanh, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TH3-4, TBR 225,...).

Ngoài ra: Rầy gây hại nhẹ và rải rác, tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại trong đầu tháng 9. Bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Tập trung thu hoạch diện tích lúa đã chín theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng", giải phóng mặt ruộng để làm đất gieo trồng cây vụ đông theo kế hoạch; mặt khác tiếp tục kiểm tra đồng ruộng, đặc biệt là chú ý đến rầy các loại cuối vụ giai đoạn lúa từ chín sữa trở đi; chỉ đạo quyết liệt và hướng dẫn nông dân phun phòng trừ kịp thời những diện tích nhiễm sâu, bệnh vượt ngưỡng theo hướng dẫn kỹ thuật của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

Lưu ý: Đối với diện tích lúa đã chín sáp (đỏ đuôi) không phun thuốc phòng trừ sâu bệnh để đảm bảo an toàn nông sản.

2. Trên ngô thu đông: Tập trung gieo trồng theo kế hoạch. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 6 tháng 9 năm 2019 đến ngày 12 tháng 9 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,0 - 9,8

22,5

184,8

113,4

71,4

 

 

-276,5

71,4

Thanh Sơn

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,3 - 7,3

12,5 - 28; CB30(LT)

1.541,5

1.340,1

201,4

 

 

-2.711,2

121,5

11/13 huyện, thành, thị

3

Rầy các loại

18 - 130

200 - 640; CB 1.225(TS)

72,8

72,8

 

 

 

-2.737,9

 

Tân Sơn

4

Sâu đục thân

0,4 - 1,3

2,0 - 4,4

54,4

54,4

 

 

 

-161,6

73,2

Tam Nông, Lâm Thao

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô thu đông

0,2 - 0,9

2,0 - 4,0

38,2

38,2

 

 

 

38,2

16,8

Việt Trì, Thanh Ba

6

Rầy xanh

Chè

1,1 - 3,0

4,0 - 8,0

917,1

917,1

 

 

 

-21,3

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê

7

Bọ cánh tơ

0,8 - 2,0

4,0 - 6,7

506,1

506,1

 

 

 

-289,6

28,4

Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập

8

Bọ xít muỗi

0,4 - 3,0

4,0 - 7,0

419,9

419,9

 

 

 

6,8

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn

9

Ruồi đục quả

Bưởi

0,1 - 2,7

 

64,6

64,6

 

 

 

64,6

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2019 Toàn tỉnh 30/08/2019 05/09/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 9/2019 Toàn tỉnh 28/08/2019 04/09/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9 và BPPT - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 31/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2019 Toàn tỉnh 23/08/2019 29/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 21/08/2019 27/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2019 Toàn tỉnh 16/08/2019 22/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 14/08/2019 20/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2019 Toàn tỉnh 09/08/2019 15/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 08/08/2019 13/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2019 Toàn tỉnh 02/08/2019 08/08/2019