Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 (Số 40/2019). Phú Thọ.

Tuần 40. Tháng 10/2019. Ngày 03/10/2019
Từ ngày: 27/09/2019. Đến ngày: 03/10/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  40 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 03 tháng 10 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
27 tháng 9 năm 2019 đến ngày 03 tháng 10 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  25,5 - 28,50 C; Cao 31 - 340C; Thấp 20 - 230C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa khô nên thời tiết trong khu vực tỉnh ít thay đổi vẫn duy trì ít mây, đêm không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù nhẹ, trời se lạnh, ngày nắng. Độ ẩm thấp, thời tiết khô hanh khó chịu. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa

Diện tích: 25.380 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 6.240 ha

Sinh trưởng: Gieo - 9 lá

- Rau đông

Diện tích: 2.000 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 15,2 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,0 - 4,0 con/m2, cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 0,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,2 ha.

2. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,3 - 1,0 con/m2, cao 2,0  - 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 236,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 236,5 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,8%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 810,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 21,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 641,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,0 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 529,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 34,6 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Tập trung gieo trồng theo kế hoạch. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Hiện tại chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27tháng 9 năm 2019 đến ngày 03 tháng 10 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu xanh

Rau đông

0,2 - 0,6

1,0 - 3,0

0,6

0,6

 

 

 

-15,2

 

Lâm Thao

2

Bọ nhảy

1,0 - 4,0

20

0,2

0,2

 

 

 

0,2

 

Lâm Thao

3

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,3 - 1,0

2,0 - 4,0

236,5

236,5

 

 

 

236,5

 

Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Thủy, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao

4

Bọ cánh tơ

Chè

0,2 - 2,8

4,0 - 8,0

810,4

810,4

 

 

 

21,9

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,4

4,0 - 8,0

641,9

641,9

 

 

 

1,0

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

6

Rầy xanh

0,2 - 2,0

4,0 - 8,0

529,9

529,9

 

 

 

34,6

 

Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10 và BPPT - 9/2019 Toàn tỉnh 01/09/2019 30/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2019 Toàn tỉnh 20/09/2019 26/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2019 Toàn tỉnh 13/09/2019 19/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2019 Toàn tỉnh 06/09/2019 12/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2019 Toàn tỉnh 30/08/2019 05/09/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 9/2019 Toàn tỉnh 28/08/2019 04/09/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9 và BPPT - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 31/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2019 Toàn tỉnh 23/08/2019 29/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 21/08/2019 27/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2019 Toàn tỉnh 16/08/2019 22/08/2019