SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 41 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 10 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 10 năm 2019 đến ngày 10
tháng 10 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,2 - 28,50 C;
Cao 30 - 330C; Thấp 21 - 240C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của hội tụ
gió trên cao nên thời tiết trong tỉnh trời nhiều mây, có mưa dông nhiều nơi, độ
ẩm tăng, nền nhiệt độ giảm mạnh, ban ngày trời dịu mát hơn; giữa kỳ đêm không
mưa, ngày trời nắng.
Nền nhiệt độ tăng nhẹ, độ ẩm giảm nhẹ; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao
lạnh lục địa nên đêm và sáng sớm trời chuyển nhiều mây, có mưa, mưa vừa, có nơi
mưa rất to và dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 6.621 ha
|
Sinh trưởng: 2 - 9 lá
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.301 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non
phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,4 con/m2, cục bộ 6,0 con/m2 (xã Hợp Hải, Kinh Kệ -
Lâm Thao). Diện tích nhiễm 219,3 ha (Nhiễm nhẹ 200 ha, trung bình 19,3 ha); tăng so với CKNT 219,3 ha. Diện tích đã phòng
trừ 21,6 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến
2,8 - 7,0 con/m2, cao cục bộ 40 con/m2
(Lâm Thao); diện tích nhiễm 2,4 ha (Nhiễm nhẹ 1,9 ha, trung bình 0,5 ha) tại
huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 13,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến
0,2 - 0,9 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2;
diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT
19,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 760,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ);
tăng so với CKNT 580 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 267,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 449,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 1,9%, cao 3,8 - 5,0%; diện tích nhiễm 151,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 904,5 ha.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, sâu đục thân đục
cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý,
bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.
2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến
trung bình. Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ
đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét
sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích
ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Sâu keo mùa thu:
+
Biện pháp canh tác, thủ công: Xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+
Biện pháp hoá học: Hiện tại chưa có
thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu
keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ,
bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình
sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan
2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân
phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC
(10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các
loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska
250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
4. Trên cây
bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt
ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm
TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|