Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 (Số 41/2019). Phú Thọ.

Tuần 41. Tháng 10/2019. Ngày 10/10/2019
Từ ngày: 04/10/2019. Đến ngày: 10/10/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  41 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 10 tháng 10 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
04 tháng 10 năm 2019 đến ngày 10 tháng 10 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,2 - 28,50 C; Cao 30 - 330C; Thấp 21 - 240C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của hội tụ gió trên cao nên thời tiết trong tỉnh trời nhiều mây, có mưa dông nhiều nơi, độ ẩm tăng, nền nhiệt độ giảm mạnh, ban ngày trời dịu mát hơn; giữa kỳ đêm không mưa, ngày trời nắng. Nền nhiệt độ tăng nhẹ, độ ẩm giảm nhẹ; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa nên đêm và sáng sớm trời chuyển nhiều mây, có mưa, mưa vừa, có nơi mưa rất to và dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 6.621 ha

Sinh trưởng: 2 - 9 lá

- Rau đông

Diện tích: 4.301 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 2,0  - 4,4 con/m2, cục bộ 6,0 con/m2 (xã Hợp Hải, Kinh Kệ - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 219,3 ha (Nhiễm nhẹ 200 ha, trung bình 19,3 ha); tăng so với CKNT 219,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 21,6 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 2,8 - 7,0 con/m2, cao cục bộ 40 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 2,4 ha (Nhiễm nhẹ 1,9 ha, trung bình 0,5 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 13,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,9 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 19,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 760,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 580 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 267,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 449,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,9%, cao 3,8 - 5,0%; diện tích nhiễm 151,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 904,5 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Hiện tại chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 04 tháng 10 năm 2019 đến ngày 10 tháng 10 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,2 - 1,0

2,0 - 4,4; CB 6(LT)

219,3

200,0

19,3

 

 

219,3

21,6

Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Việt Trì

2

Bọ nhảy

Rau đông

2,8 - 7,0

CB 40(LT)

2,4

1,9

0,5

 

 

-13,4

2,4

Lâm Thao

3

Sâu xanh

0,2 - 0,9

2,0 - 3,0

0,5

0,5

 

 

 

-19,6

0,5

Lâm Thao

4

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 2,7

4,0 - 8,0

760,6

760,6

 

 

 

580

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Rầy xanh

0,4 - 1,6

4,0 - 6,0

267,9

267,9

 

 

 

-449,3

 

Tân Sơn, Yên Lập

6

Bọ cánh tơ

0,5 - 1,9

3,8 - 5,0

151,9

151,9

 

 

 

-904,5

 

Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10 và BPPT - 9/2019 Toàn tỉnh 01/09/2019 30/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2019 Toàn tỉnh 27/09/2019 03/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2019 Toàn tỉnh 20/09/2019 26/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2019 Toàn tỉnh 13/09/2019 19/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2019 Toàn tỉnh 06/09/2019 12/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2019 Toàn tỉnh 30/08/2019 05/09/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 9/2019 Toàn tỉnh 28/08/2019 04/09/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9 và BPPT - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 31/08/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2019 Toàn tỉnh 23/08/2019 29/08/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 8/2019 Toàn tỉnh 21/08/2019 27/08/2019