SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 43 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 24 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 10 năm 2019 đến ngày 24
tháng 10 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24,5 - 28,50 C;
Cao 30 - 330C; Thấp 20 - 230C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hội tụ gió trên cao nên trời có mưa, mưa rào và rải
rác có dông; giữa kỳ đêm và sáng
sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 6.642 ha
|
Sinh trưởng: 5 lá - xoáy
nõn
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.740 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non
phổ biến 0,5 - 2,8 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2. Diện tích nhiễm 346,2
ha (Nhiễm nhẹ 230 ha, trung bình 116,2 ha);
tăng so với CKNT 346,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 92,5 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến
0,4 - 2,4 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2;
diện tích nhiễm 15 ha (Nhiễm nhẹ 13,9 ha, trung bình 1,1 ha) tại huyện Lâm
Thao, Phù Ninh; giảm so với CKNT 3,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 4,0
- 8,7 con/m2, cao cục bộ 40 con/m2;
diện tích nhiễm 6,7 ha (Nhiễm nhẹ 3,7 ha, trung bình 3 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng
so với CKNT 5,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 3 ha.
- Sâu tơ: Mật độ phổ biến
0,8 - 5,0 con/m2, cao 12 con/m2;
diện tích nhiễm 1,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT
1,1 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,8%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 832,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 40,7 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 687,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng
so với CKNT 121,2 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 308,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ);
giảm so với CKNT 44,6 ha.
4. Trên cây ăn quả Ruồi
đục quả,
rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,phát sinh gây
hại rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng. Ngoài ra: Sâu ăn lá, chuột, bệnh đốm lá nhỏ hại rải
rác.
2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến
trung bình. Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ
đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy
gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích
ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Sâu keo mùa thu:
+
Biện pháp canh tác, thủ công: Xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+
Biện pháp hoá học: Hiện tại chưa có
thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu
keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ,
bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình
sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex
1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Bafurit 5WG,
Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Agri-one 1SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC,
Mectinsuper 3.6EC/ 37EC, Eagle 5EC,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC,...
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Cắt tỉa cành, tạo tán và bón phân những diện tích bưởi đã
thu hoạch, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|