Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 (Số 43/2019). Phú Thọ.

Tuần 43. Tháng 10/2019. Ngày 24/10/2019
Từ ngày: 17/10/2019. Đến ngày: 24/10/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  43 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 24 tháng 10 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
17 tháng 10 năm 2019 đến ngày 24 tháng 10 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 28,50 C; Cao 30 - 330C; Thấp 20 - 230C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hội tụ gió trên cao nên trời có mưa, mưa rào và rải rác có dông; giữa kỳ đêm sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 6.642 ha

Sinh trưởng: 5 lá - xoáy nõn

- Rau đông

Diện tích: 4.740 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,5 - 2,8 con/m2, cao 3,0  - 6,0 con/m2. Diện tích nhiễm 346,2 ha (Nhiễm nhẹ 230 ha, trung bình 116,2 ha); tăng so với CKNT 346,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 92,5 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4 - 2,4 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 15 ha (Nhiễm nhẹ 13,9 ha, trung bình 1,1 ha) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh; giảm so với CKNT 3,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,1 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 4,0 - 8,7 con/m2, cao cục bộ 40 con/m2; diện tích nhiễm 6,7 ha (Nhiễm nhẹ 3,7 ha, trung bình 3 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 5,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 3 ha.

- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 0,8 - 5,0 con/m2, cao 12 con/m2; diện tích nhiễm 1,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,1 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,8%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 832,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 40,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 687,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 121,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 308,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 44,6 ha.

4. Trên cây ăn quả Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu ăn lá, chuột, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Hiện tại chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Bafurit 5WG, Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Agri-one 1SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Mectinsuper 3.6EC/ 37EC,  Eagle 5EC,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC,...

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Cắt tỉa cành, tạo tán và bón phân những diện tích bưởi đã thu hoạch, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 17 tháng 10 năm 2019 đến ngày 24 tháng 10 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

05 - 2,8

3,0 - 6,0

346,2

230

116,2

 

 

346,2

92,5

Phú Thọ, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh

2

Sâu xanh

Rau đông

0,4 - 2,4

3,0 - 6,0

15

13,9

1,1

 

 

-3,7

1,1

Lâm Thao, Phù Ninh

3

Bọ nhảy

4,0 - 8,7

Cao CB 40(LT)

6,7

3,7

3

 

 

5,5

3

Lâm Thao

4

Sâu tơ

0,8 - 5,0

12

1,1

1,1

 

 

 

1,1

 

Lâm Thao

5

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 2,8

4,0 - 7,0

832,5

832,5

 

 

 

-40,7

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

6

Rầy xanh

0,5 - 2,5

4,0 - 8,0

687,4

687,4

 

 

 

121,2

 

Tân Sơn,  Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn

7

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,7

4,0 - 8,0

308,3

308,3

 

 

 

-44,6

 

Tân Sơn, Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2019 Toàn tỉnh 11/10/2019 17/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2019 Toàn tỉnh 04/10/2019 10/10/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10 và BPPT - 9/2019 Toàn tỉnh 01/09/2019 30/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2019 Toàn tỉnh 27/09/2019 03/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2019 Toàn tỉnh 20/09/2019 26/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2019 Toàn tỉnh 13/09/2019 19/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2019 Toàn tỉnh 06/09/2019 12/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2019 Toàn tỉnh 30/08/2019 05/09/2019
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa - 9/2019 Toàn tỉnh 28/08/2019 04/09/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9 và BPPT - 8/2019 Toàn tỉnh 01/08/2019 31/08/2019