Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 (Số 46/2019). Phú Thọ.

Tuần 46. Tháng 11/2019. Ngày 15/11/2019
Từ ngày: 08/11/2019. Đến ngày: 14/11/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  46/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 11 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
08 tháng 11 năm 2019 đến ngày 14 tháng 11 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24 - 250 C; Cao 26 - 280C; Thấp 17 - 190C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời rét về đêm và sáng sớm, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ, ngày trời nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên trời nhiều mây, có mưa, mưa vừa đến mưa to, đêm và sáng sớm trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô thu đông

Diện tích: 6.917 ha

Sinh trưởng : 7 - 11 lá - trỗ cờ

- Rau đông

Diện tích: 5.262 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,5 - 1,8 con/m2, cao 5,0 con/m2. Diện tích nhiễm 60,9 ha (Nhiễm nhẹ 36,1 ha; trung bình 24,8 ha); diện tích đã phòng trừ 24,8 ha; tăng so với CKNT 60,9 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 5,5%, cao 10 - 16,7%. Diện tích nhiễm 162,1 ha (Chủ yếu  nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 48,5 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,7%, cao 10,2 - 22,4%. Diện tích nhiễm 83,5 ha (Chủ yếu  nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 64 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,7%, cao 17%. Diện tích nhiễm 24,7 ha (Chủ yếu  nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 57,4 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,6 - 2,4 con/m2, cao 3,0 - 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 55,8 ha (Nhiễm nhẹ 46,5 ha, trung bình 9,3 ha); giảm so với CKNT 122,9 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 8,0%, cao 20%; diện tích nhiễm 25,6 ha (Nhiễm nhẹ 23,1 ha, trung bình 2,5 ha); tăng so với CKNT 20,6 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,6 - 6,0 con/m2, cao 11 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 15,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1,5 ha.

- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 1,7 - 6,4 con/m2, cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 10,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 4,2 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 773,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 51,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 3,6 - 6,0%; diện tích nhiễm 300,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 518,8 ha.

4. Trên cây ăn quả Ruồi đục quả, rệp các loại, nhện, sâu xanh bướm phượng, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu hại rải rác. Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác, chuột gây hại cục bộ (Lưu ý những diện diện tích trồng ngô gần khu vực trồng cỏ voi chăn nuôi trâu bò có khả năng gây hại nặng).

2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, bệnh sương mai, thối nhũn hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Bafurit 5WG, Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Agri-one 1SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Mectinsuper 3.6EC/ 37EC,  Eagle 5EC,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC,...

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Cắt tỉa cành, tạo tán và bón phân những diện tích bưởi đã thu hoạch, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 08 tháng 11 năm 2019 đến ngày 14 tháng 11 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,5 - 1,8

5

60,9

36,1

24,8

 

 

60,9

24,8

Yên Lập

2

Bệnh khô vằn

1,8 - 5,5

10 - 16,7

162,1

162,1

 

 

 

48,5

 

Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba, Lâm Thao, Phú Thọ

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,0 - 6,7

10,2 - 22,4

83,5

83,5

 

 

 

64

 

Tam Nông, Lâm Thao

4

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 6,7

17

24,7

24,7

 

 

 

-57,4

 

Tam Nông

5

Sâu xanh

Rau đông

0,6 - 2,4

3,0 - 8,0

55,8

46,5

9,3

 

 

-122,9

 

Cẩm Khê, Lâm Thao, Phú Thọ, Phù Ninh

6

Bệnh sương mai

1,5 - 8,0

20

25,6

23,1

2,5

 

 

20,6

 

Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao

7

Bọ nhảy

1,6 - 6,0

11 - 20

15,4

15,4

 

 

 

-1,5

 

Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông

8

Sâu tơ

1,7 - 6,4

8,0 - 15

10,9

10,9

 

 

 

4,2

 

Lâm Thao, Phú Thọ, Cẩm Khê, Tam Nông

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 3,0

4,0 - 6,0

773,8

773,8

 

 

 

-51,2

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

10

Rầy xanh

0,6 - 2,0

3,6 - 6,0

300,1

300,1

 

 

 

-518,8

 

Yên Lập, Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 07/11/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11 và BPPT - 11/2019 Toàn tỉnh 01/10/2019 31/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2019 Toàn tỉnh 25/10/2019 31/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2019 Toàn tỉnh 17/10/2019 24/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2019 Toàn tỉnh 11/10/2019 17/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2019 Toàn tỉnh 04/10/2019 10/10/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10 và BPPT - 9/2019 Toàn tỉnh 01/09/2019 30/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2019 Toàn tỉnh 27/09/2019 03/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2019 Toàn tỉnh 20/09/2019 26/09/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2019 Toàn tỉnh 13/09/2019 19/09/2019