SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 47/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 21 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 11 năm 2019 đến ngày 21
tháng 11 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21,5 - 24,50 C;
Cao 26 - 300C; Thấp 17 - 190C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời ít mây, không mưa,
ngày trời nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, nên đêm và sáng sớm có mưa, mưa nhỏ rải
rác. Trời chuyển rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 6.930 ha
|
Sinh trưởng : 11 lá - trỗ
cờ - phun râu
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.381 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,4 - 4,0%, cao 8,0 - 17%, cục bộ 22 % (Lâm Thao). Diện tích nhiễm 287,5
ha (Nhiễm nhẹ 284,6 ha, trung bình 2,9 ha); tăng so với CKNT 125,3 ha. Diện
tích đã phòng trừ 2,9 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 8,0%, cao 10 - 30%. Diện tích nhiễm 110,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 53,8 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,1 - 4,0%, cao 6,7 - 10%. Diện tích nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 66,2 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 -
1,0%, cao 2,0 - 3,0%. Diện tích bị hại 0,9 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm so với
CKNT 33,1 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến
0,4 - 1,3 con/m2, cao 3,0 - 8,0 con/m2;
diện tích nhiễm 52,6 ha (Nhiễm nhẹ 45,1 ha, trung bình 7,5 ha); giảm so với
CKNT 95,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,5 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,4 - 3,0%, cao 5,0 - 15%; diện tích nhiễm 28,6 ha (Nhiễm nhẹ 22,4 ha,
trung bình 6,2 ha); tăng so với CKNT 17,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,2 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,5
- 5,0 con/m2, cao 16 - 20 con/m2;
diện tích nhiễm 31,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 15,1 ha. Diện
tích đã phòng trừ 2,2 ha.
- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 2,5
- 9,0 con/m2, cao 22 con/m2;
diện tích nhiễm 5,3 ha (Nhiễm nhẹ 4,5 ha, trung bình 0,8 ha); tăng so với CKNT 5,3
ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 3,1%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 636,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng
so với CKNT 236,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 3,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 136,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 305,1 ha.
4. Trên cây ăn quả Ruồi
đục quả,
rệp các loại, nhện, sâu xanh bướm phượng, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét
sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô
vằn, đốm lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp hại rải rác, chuột gây hại cục bộ (Lưu
ý những diện diện tích trồng ngô gần khu vực trồng cỏ voi chăn nuôi trâu bò có
khả năng gây hại nặng).
2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại nhẹ
đến trung bình. Sâu khoang, bệnh sương mai, thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy
gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô
có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau.
-
Bệnh sương mai: Khi mới
xuất hiện bệnh, có thể sử dụng các loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Thumb
0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, Ranman 10SC, ....
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex
1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Bafurit 5WG,
Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Agri-one 1SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC,
Mectinsuper 3.6EC/ 37EC, Eagle 5EC,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC,...
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Cắt tỉa cành, tạo tán những diện tích bưởi đã thu hoạch,
chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|