Thứ Tư, 13/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 (Số 49/2019). Phú Thọ.

Tuần 49. Tháng 12/2019. Ngày 06/12/2019
Từ ngày: 29/11/2019. Đến ngày: 05/12/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  49/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 5 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
29 tháng 11 năm 2019 đến ngày 5 tháng 12 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  20,8 - 21,70 C; Cao 22 - 250C; Thấp 13 - 180C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết khu vực tỉnh phổ biến nhiều mây, không mưa. Đêm và sáng trời rét. Do không khí lạnh khô nên thời tiết hanh khô tiếp tục duy trì, ngày trời nắng, độ ẩm thấp. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô thu đông

Diện tích: 6.930 ha

Sinh trưởng : chín sữa - chín sáp

- Rau đông

Diện tích: 5.381 ha

Sinh trưởng : PTTL - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Tận thu cuối vụ - đốn

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô thu đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,7%, cao 7,0 - 16,7%. Diện tích nhiễm 206,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 128,3 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 2,2 - 4,9 con/m2, cao 6,0 - 15 con/m2, cục bộ 33 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 16,1 ha (Nhiễm nhẹ 15 ha, trung bình 1,1 ha); tăng so với CKNT 6,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,1 ha.

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,3 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 33,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 95,6 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,3%, cao 5,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 8,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 8,6 ha.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả Rệp các loại, nhện, sâu xanh bướm phượng, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ (Lưu ý những diện diện tích trồng ngô gần khu vực trồng cỏ voi chăn nuôi trâu bò có khả năng gây hại nặng).

3. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, bệnh sương mai, thối nhũn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bệnh sương mai: Khi mới xuất hiện bệnh, có thể sử dụng các loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, Ranman 10SC, ....

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Bafurit 5WG, Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Agri-one 1SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Mectinsuper 3.6EC/ 37EC,  Eagle 5EC,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC,...

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa cành, tạo tán những diện tích bưởi đã thu hoạch, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 11 năm 2019 đến ngày 5 tháng 12 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,2 - 4,7

7,0 - 16,7

206,1

206,1

 

 

 

-128,3

 

Tam Nông, Yên Lập, Phú Thọ, Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao

2

Bọ nhảy

Rau đông

2,2 - 4,9

6,0 - 15; CB 33(LT)

16,1

15,0

1,1

 

 

6,9

1,1

Lâm Thao, Cẩm Khê, Việt Trì

3

Sâu xanh

0,3 - 2,0

3,0 - 5,0

33,6

33,6

 

 

 

-95,6

 

Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê

4

Bệnh sương mai

1,0 - 3,3

5,0 - 12,5

8,6

8,6

 

 

 

8,6

 

Tam Nông, Phú Thọ, Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2019 và BPPT - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 30/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 12/2019 Toàn tỉnh 22/11/2019 28/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2019 Toàn tỉnh 15/11/2019 21/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2019 Toàn tỉnh 08/11/2019 14/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 07/11/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11 và BPPT - 11/2019 Toàn tỉnh 01/10/2019 31/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2019 Toàn tỉnh 25/10/2019 31/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2019 Toàn tỉnh 17/10/2019 24/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2019 Toàn tỉnh 11/10/2019 17/10/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2019 Toàn tỉnh 04/10/2019 10/10/2019