CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV CẨM KHÊ
Số: 28 /TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 11/2019
Dự báo tình hình SVGH tháng 12/2019
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 11/2019:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 20,2 ha, giảm so với CKNT 3,0ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, đục bắp, sâu keo mùa thu,... gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau đông:
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 17,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 9,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,2 ha.
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 17,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 8,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,7 ha.
- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 8,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 8,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 8,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 8,6 ha.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh chết loang gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên nhãn, vải.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 12/2019:
1. Mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp hại rải rác, chuột gây hại cục bộ (Lưu ý: Những diện diện tích trồng ngô gần khu vực trồng cỏ voi chăn nuôi trâu bò có khả năng gây hại nặng).
3. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ; bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, bệnh thán thư gây hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ xuân sớm: Xử lý toàn bộ hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét đồng thời ngăn ngừa rầy xâm nhập. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, ....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - TT: HU, HĐND huyện; - CT, PCT (Ô.Lợi); - Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú thọ; - Phòng NN&PTNT huyện, Trạm Khuyến nông; - Đài TT huyện; - UBND các xã, TT; - Lưu: Trạm./. | TRẠM TRƯỞNG Nguyễn Thị Ngọc Ánh |