SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 02/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 09 tháng 01 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 01 năm 2020 đến ngày 09
tháng 01 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 200 C; Cao 28 - 300C; Thấp 13 - 150C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời vẫn còn có mưa nhỏ, mưa phùn vài nơi và sương mù nhẹ rải
rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng sớm trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: khoảng 1.500 ha
|
Sinh trưởng : Gieo - 5 lá
|
Lúa xuân sớm
|
Diện tích 150 ha
|
Mới cấy
|
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 6.930 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.381 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - thu
hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Đốn
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Nảy lộc
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các
loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây rau đông:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4
- 1,0 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2;
diện tích nhiễm 67 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 16,8 ha. Diện tích
đã phòng trừ 2,8 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,3
- 3,7 con/m2, cao 10 - 15 con/m2;
diện tích nhiễm 26,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 16,9 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 3,2%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 15 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng
so với CKNT 11,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.
3. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh
chảy gôm, bệnh loét, sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý gây hại rải rác.
2.
Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý hại nhẹ. Rầy
các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh
sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
5. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm,
bệnh loét sẹo phát sinh gây hại trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân sớm: Cần lưu ý ốc bươu vàng, bệnh sinh lý.
2. Trên mạ
xuân: Xử lý
hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét đồng thời ngăn ngừa rầy xâm
nhập. Điều
tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền
bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá
di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako
1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
- Diệt chuột: Hiện nay bà con
nông dân đang thu hoạch cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải một số nơi đang
cấy trà sớm, chuột lúc này đang co cụm tại các bờ trục đường lớn, khu trang
trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ voi, ... lúc này công tác diệt chuột là rất hiệu quả,
diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới,
.... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP,
... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).
3. Trên cây
rau: Chăm
sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul
80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide
46.1WG, ....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin
100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC,
Bonny 4SL,...
4. Trên cây
bưởi: Cắt
tỉa, vệ sinh vườn, bón phân hữu cơ, vi sinh; phòng trừ sâu bệnh gây hại khi có
mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|