Thứ Hai, 11/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 (Số 03/2020). Phú Thọ.

Tuần 3. Tháng 1/2020. Ngày 16/01/2020
Từ ngày: 10/01/2020. Đến ngày: 16/01/2020
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  03/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng 01 năm 2020

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
10 tháng 01 năm 2020 đến ngày 16 tháng 01 năm 2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  20,4 - 210 C; Cao 25 - 280C; Thấp 13 - 160C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh nên thời tiết khu vực trong tỉnh phổ biến có mưa nhỏ, mưa phùn về đêm và sáng sớm. Đêm và sáng sớm trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: khoảng 1.027 ha

Sinh trưởng: Gieo - 4 lá

- Lúa sớm

Diện tích: 720 ha

Sinh trưởng: Bén rễ - hồi xanh

- Lúa muộn

Diện tích: 4.359 ha

Sinh trưởng: Đang cấy

- Ngô thu đông

Diện tích: 6.930 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Rau đông

Diện tích: 5.381 ha

Sinh trưởng : PTTL - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Bón phân

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Nảy lộc - phân hóa hoa

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 7,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 7,6 ha.

3. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 58,9 ha (Nhiễm nhẹ 57,7 ha, trung bình 1,2 ha); giảm so với CKNT 53,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,6 - 4,0 con/m2, cao 10 - 18 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 24,3 ha (Nhiễm nhẹ 22,3 ha, trung bình 2 ha); tăng so với CKNT 24,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 2 ha.

- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 0,7 - 2,5 con/m2, cao 12 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 15,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 13,5 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 2,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,3 ha.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ trĩ  gây hại rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân muộn: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

2. Trên mạ xuân: Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét đồng thời ngăn ngừa rầy xâm nhập. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đang thu hoạch cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải một số nơi đang cấy trà sớm, chuột lúc này đang co cụm tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ voi, ...  lúc này công tác diệt chuột là rất hiệu quả, diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

3. Trên ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Hiện tại chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

4. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, ....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 10 tháng 01 năm 2020 đến ngày 16 tháng 01 năm 2020)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn

0,2 - 0,5

1,0 - 2,0

7,6

7,6

 

 

 

7,6

 

Thanh Ba

2

Sâu xanh

Rau họ thập tự

0,2 - 2,0

3,0 - 8,0

58,9

57,7

1,2

 

 

-53,6

1,2

Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ, Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn

3

Bọ nhảy

1,6 - 4,0

10 - 18; CB32(LT)

24,3

22,3

2

 

 

24,3

2

Lâm Thao, Cẩm Khê, Việt Trì

4

Sâu tơ

0,7 - 2,5

12 - 18

15,4

15,4

 

 

 

13,5

 

Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê

5

Bệnh sương mai

0,5 - 3,5

4,0 - 8,0

2,5

2,5

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2020 Toàn tỉnh 03/01/2020 09/01/2020
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2019, DB tháng 01/2020 - 12/2019 Toàn tỉnh 01/12/2019 31/12/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2020 Toàn tỉnh 27/12/2019 02/01/2020
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2019 Toàn tỉnh 06/12/2019 12/12/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2019 Toàn tỉnh 29/11/2019 05/12/2019
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2019 và BPPT - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 30/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 12/2019 Toàn tỉnh 22/11/2019 28/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2019 Toàn tỉnh 15/11/2019 21/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2019 Toàn tỉnh 08/11/2019 14/11/2019
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2019 Toàn tỉnh 01/11/2019 07/11/2019