CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV
PHÙ NINH
Số:
15/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 07
tháng 04 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06 đến ngày 12/4/2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ
trung bình: 210C....Cao: 260C.....Thấp: 170C......
Độ ẩm trung
bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong kỳ trời có mưa, có lúc trời nhiều
mây xen lẫn nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 1733 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838,
TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: phân hóa đòng – trỗ.
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838,
TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đứng cái – phân hóa đòng.
- Cây ngô xuân: Diện tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S,
CP511, CP512,...GĐST: 8 lá – phun râu.
- Rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện
tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
01/4
|
02/4
|
03/4
|
04/4
|
05/4
|
06/4
|
07/4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1: phân hóa đòng – trỗ
|
Bệnh bạc lá
|
0.23
|
3.50
|
|
Bệnh khô vằn
|
2.773
|
21.20
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.88
|
5.80
|
|
Chuột
|
0.247
|
1.50
|
|
Rầy các loại
|
19.833
|
245.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.26
|
2.90
|
|
Lúa muộn trà 2: đứng cái – phân hóa đòng
|
Bệnh bạc lá
|
0.02
|
0.60
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.253
|
24.50
|
|
Chuột
|
0.323
|
2.60
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.467
|
7.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.067
|
0.70
|
|
Ngô: 8 lá – phun râu
|
Bệnh khô vằn
|
1.62
|
8.90
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0.483
|
6.30
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.067
|
1.00
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.20
|
2.00
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 06 đến ngày 12/4/2020)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1: phân hóa đòng – trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.23
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.773
|
21.20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.88
|
5.80
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.247
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.833
|
245.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.26
|
2.90
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 2: đứng cái – phân hóa đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.02
|
0.60
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.253
|
24.50
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.323
|
2.60
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.467
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.067
|
0.70
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: 8 lá – phun râu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.62
|
8.90
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.483
|
6.30
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.067
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.20
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 06 đến ngày 12/4/2020)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1: phân hóa đòng – trỗ
|
0.23
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2.773
|
21.20
|
292.654
|
292.654
|
|
|
+ 195,454
|
146.327
|
Cả
huyện
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.88
|
5.80
|
26.973
|
26.973
|
|
|
+ 26.973
|
26.973
|
Cả
huyện
|
4
|
Chuột
|
0.247
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
5
|
Rầy các loại
|
19.833
|
245.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sâu đục thân
|
0.26
|
2.90
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 2: đứng cái – phân hóa đòng
|
0.02
|
0.60
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
4.253
|
24.50
|
125.857
|
125.857
|
|
|
+ 125.857
|
52.157
|
Cả
huyện
|
9
|
Chuột
|
0.323
|
2.60
|
43.086
|
43.086
|
|
|
+ 43.086
|
|
Cả
huyện
|
10
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.467
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
11
|
Sâu đục thân
|
0.067
|
0.70
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
12
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: 8 lá – phun râu
|
1.62
|
8.90
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
13
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0.483
|
6.30
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
14
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.067
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
15
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.20
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
* Nhận xét:
-
Trên lúa xuân muộn trà 1:
+ Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ ổ nhỏ 8 –
10% ở xã Bình Phú, Gia Thanh.
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nhỏ 32 – 35 % ở
Tiên Du, Bình Phú.
+ Bệnh bạc
lá gây hại nhẹ rải rác trên diện rộng.
+ Chuột hại nhẹ.
+ Trưởng thành và trứng sâu đục thân rải rác.
+ Rầy các loại, sâu cuốn lá hại nhẹ rải rác.
-
Trên lúa xuân muộn trà 2:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung
bình.
+ Bệnh bạc lá xuất hiện gây hại rải
rác.
+ Chuột
hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá hại, rầy các loại hại nhẹ rải rác.
-
Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp,
sâu cắn lá, chuột … hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
-
Trên lúa xuân:
+ Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
+ Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Châu chấu,
bọ xít dài hại nhẹ.
-
Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây
hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng..
*
Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh đạo ôn: Cần thăm đồng thường
xuyên. Khi
phát hiện ruộng bị bệnh, cần dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc
kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh)
bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP,
Fu-army 40EC, Katana 20SC, Lúa
vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy
75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải
phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều
trên lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm
tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón
phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng
bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).
- Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm
tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón
phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng
bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).
- Chuột: Đối với những cánh đồng gần khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại
chăn nuôi, nghĩa trang chuột gây hại mạnh tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa đứng cái - làm
đòng. Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp
dẫn chuột (Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột
sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).
- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ
sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư
cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay
phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc,
đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây
ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện
pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển
thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK
9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học:
Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất
Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate
(Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...);
Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt
chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên
(Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên
tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải
tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành
phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện
phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|