CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số: 21 /TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 14 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng4 năm 2020 đến ngày 19 tháng 4 năm 2020
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 24-260C; Cao 28-310C; Thấp: 18-190C.
Trong tuần, đầu tuần mưa phùn âm u, cuối tuần trời nắng. Trời se lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa cấy: 2506 ha. GĐST: làm đòng - trỗ.
- Ngô: 485 ha. GĐST: làm hạt
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa cấy |
Bệnh khô vằn |
3,98 |
29,4 |
|
Bệnh đạo ôn lá |
0,35 |
5,30 |
|
Bệnh đốm sọc VK |
0,17 |
3,80 |
|
Chuột |
0,24 |
3,0 |
|
Rầy các loại |
4,48 |
32,0 |
|
Ngô |
Bệnh khô vằn |
0,73 |
12,0 |
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,98 |
29,4 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35 |
5,30 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,17 |
3,80 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,24 |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,48 |
32,0 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,73 |
12,0 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa
|
3,98 |
29,4 |
|
200,93 (156,69 nhẹ + 44,24 Tb) |
|
|
|
44,24 |
Đồng Trung, Bảo Yên, Đoan Hạ, Tu Vũ, … |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
0,35 |
5,30 |
|
12,84 |
|
|
|
|
Đồng Trung, Bảo Yên, Đoan Hạ, Tu Vũ |
3 |
Bệnh đốm sọc VK |
0,17 |
3,80 |
|
|
|
|
|
|
Nhiễm nhẹ 10 sào = 0,36 ha. Xã Xuân Lộc |
4 |
Chuột |
0,24 |
3,0 |
|
25,69 |
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
4,48 |
32,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
0,73 |
12,0 |
|
15,73 |
|
|
|
|
Đồng trung, Đoan Hạ, Hoàng Xá, Tu Vũ,… |
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ. Các xã bị hại: Đồng Trung, Bảo Yên, Đoan Hạ, Tu Vũ, Hoàng Xá. (Chủ yếu trên các giống lúa mẫn cảm như J02, TBR225, Nếp, …).
- Bệnh khô vằn bệnh lây lan và phát triển gây hại nhẹ - trung bình, tỷ lệ hại phổ biến: 5,7-6,2%, cao 10-12 %, cục bộ 29,4%. Bệnh phát triển chủ yếu trên những ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm.
- Chuột hại nhẹ trên các ruộng lúa ven các kênh mương, ven khu trang trại chăn nuôi, …
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 0,36 ha. (xã Xuân Lộc)
- Ngoài ra: Bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại chòm ổ nhỏ rải rác, rầy các loại, Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp.
Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến của thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao, nhiệt độ từ 20 - 280 C), thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc có hoạt chất có hoạt chất như: Fenoxanil, Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid, Propiconazole, Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525 SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc đặc hiệu, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
3. Dự kiến thời gian tới :
- Lúa: Trong điều kiện thời tiết âm u, se lạnh vẫn là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển, lây lan nhanh nếu không được phòng trừ kịp thời, bệnh đạo ôn lá phát triển gây đạo ôn cổ bông. Đặc biệt lưu ý trên các giống lúa mẫn cảm như J02, TBR 225, Nếp, … Diện tích cần phòng trừ tiếp 12,84 ha.
Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình, đặc biệt gây hại trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.
Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...
Bệnh đốm sọc via khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |