I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25o C; Cao: 31o C Thấp: 20oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời có lúc có mưa . Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa trà 1: 1680 ha; GĐST: làm đòng
- Lúa trà 2: DT : 2536 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái
- Ngô : DT: 638 ha; GĐST: 9 lá – trỗ cờ
- Cây nhãn vải: ha ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa trà 1 |
Bệnh khô vằn |
2.3 |
18.8 |
|
Bệnh đạo ôn lá |
0.2 |
2.1 |
|
Rầy các loại |
14.0 |
120.0 |
|
Lúa trà 2 |
Bệnh khô vằn |
1.4 |
10.8 |
|
Bệnh đạo ôn lá |
0.1 |
1.6 |
|
Chuột |
0.2 |
2.3 |
|
Chè |
Bọ xít muỗi |
0.7 |
4.8 |
|
Nhện đỏ |
0.1 |
3.2 |
|
Rầy xanh |
0.3 |
4.2 |
|
Ngô |
Bệnh khô vằn |
0.2 |
6.6 |
|
Bệnh đốm lá nhỏ |
0.1 |
4.0 |
|
Rệp cờ |
0.2 |
6.6 |
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
TB |
Cao |
Trứng |
Sâu non |
Nhộng |
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30/03 đến ngày 05 tháng 04 năm 2020)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
Lúa muộn trà 1 |
Bệnh khô vằn |
2.3 |
18.8 |
66.5 |
66.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn trà 2 |
Bệnh khô vằn |
1.4 |
10.8 |
40.4 |
40.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:
1. Tình hình dịch hại:
- Lúa muộn trà 1 : Bệnh khô vằn,...gây hại nhẹ đến trung bình, bệnh đạo ôn, rầy các loại, chuột,… gây hại rải rác.
- Lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn,...gây hại nhẹ đến trung bình, bệnh đạo ôn, rầy các loại, chuột, bọ trĩ,… gây hại rải rác.
- Ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ, bệnh khô vằn,…gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, nhất thiết phải dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (3 - 5% lá bị hại) bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Fuji-one 40EC... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc bệnh kèm với phân bón qua lá.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Chuột: Đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đồi gò, diện tích cấy sớm, đã tổ chức diệt chuột lần 1 nhưng chuột vẫn gây hại thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).
- Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa trà 1: Bệnh khô vằn , sâu đục thân, đạo ôn, đốm sọc vi khuẩn ,...hại nhẹ.
- Trên lúa trà 2: Bệnh khô vằn, Chuột, đạo ôn lá,... hại nhẹ.
- Ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, khô vằn…gây hại nhẹ.
- Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.
Người tập hợp
Nguyễn Đức Lương |
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |