CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH
Số: 17/TBK
- TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 21 tháng 04 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 20 đến ngày 16/4/2020)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình:
270C....Cao: 320C.....Thấp: 170C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
-
Nhận xét: Trong kỳ trời có mưa rải rác xen lẫn nắng, cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa
xuân muộn trà 1: Diện tích 1646 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225,
thiên ưu 8, ….GĐST: trỗ - chín sữa.
- Lúa
xuân muộn trà 2: Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225,
thiên ưu 8, ….GĐST: phân hóa đòng – trỗ.
- Cây
ngô xuân: Diện tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S,
CP511, CP512,...GĐST: kết hạt.
- Rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện
tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1: trỗ
- chín sữa
|
Bệnh
bạc lá
|
0.343
|
6.80
|
|
Bệnh
khô vằn
|
2.637
|
18.60
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.11
|
1.70
|
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0.02
|
0.60
|
|
Chuột
|
0.233
|
2.00
|
|
Rầy
các loại
|
16.333
|
280.00
|
|
Sâu
đục thân
|
0.213
|
1.50
|
|
Lúa muộn trà 2: phân
hóa đòng – trỗ
|
Bệnh
bạc lá
|
0.23
|
2.40
|
|
Bệnh
khô vằn
|
2.187
|
12.70
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.067
|
0.80
|
|
Chuột
|
0.307
|
2.50
|
|
Sâu
đục thân
|
0.13
|
1.30
|
|
Ngô: kết hạt
|
Bệnh
khô vằn
|
1.983
|
13.50
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0.443
|
3.10
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 20 đến ngày 26/4/2020)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1: trỗ
- chín sữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.343
|
6.80
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.637
|
18.60
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.11
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.02
|
0.60
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.233
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.333
|
280.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.213
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 2: phân
hóa đòng – trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.23
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.187
|
12.70
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.067
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.307
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.13
|
1.30
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: kết hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.983
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.443
|
3.10
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 20
đến ngày 26/4/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1: trỗ
- chín sữa
|
0.343
|
6.80
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
2.637
|
18.60
|
151.791
|
151.791
|
|
|
- 135.716
|
|
Cả huyện
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.11
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
4
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0.02
|
0.60
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
5
|
Chuột
|
0.233
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
6
|
Rầy
các loại
|
16.333
|
280.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
7
|
Sâu
đục thân
|
0.213
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
8
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 2: phân
hóa đòng – trỗ
|
0.23
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
9
|
Bệnh
khô vằn
|
2.187
|
12.70
|
52.157
|
52.157
|
|
|
+ 25.811
|
|
Cả huyện
|
10
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.067
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
11
|
Chuột
|
0.307
|
2.50
|
21.543
|
21.543
|
|
|
+ 21.543
|
|
Cả huyện
|
12
|
Sâu
đục thân
|
0.13
|
1.30
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
13
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: phun râu – kết hạt
|
1.983
|
13.50
|
42.308
|
42.308
|
|
|
+ 3.835
|
|
Cả huyện
|
14
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0.443
|
3.10
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so
cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
* Nhận xét:
-
Trên lúa xuân muộn trà 1:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ ổ nhỏ hại trung bình
21 -26 % ở Tiên Du, Bình Phú.
+ Bệnh bạc lá: gây hại nhẹ trên
diện rộng, cục bộ ổ nhỏ 8 - 11% ở xã Tiên Du.
+ Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ ổ nhỏ 6 - 8% ở xã Bình Phú, Gia
Thanh.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn
mới xuất hiện gây hại rải rác
+ Chuột hại nhẹ.
+ Trưởng thành và trứng sâu đục thân rải rác.
+ Rầy các loại, sâu cuốn lá hại nhẹ rải rác.
-
Trên lúa xuân muộn trà 2:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung
bình.
+ Bệnh bạc lá xuất hiện gây hại rải
rác.
+ Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Sâu đục thân, sâu cuốn lá hại, rầy các loại hại nhẹ rải rác.
- Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, chuột … hại nhẹ rải
rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa xuân:
+ Bệnh bạc lá, bệnh khô vằn,
bệnh đạo ôn, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
+ Sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá, chuột
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Châu chấu, bọ xít
dài hại nhẹ.
- Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, rệp
cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá gây hại nhẹ. Chuột
gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng..
* Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh đạo ôn: Cần thăm đồng thường
xuyên. Khi phát hiện ruộng
bị bệnh, cần dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh
trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại
thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP,
Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần
1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm
tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón
phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng
bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 - 7 ngày).
- Chuột: Đối với những cánh đồng gần khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại
chăn nuôi, nghĩa trang chuột gây hại mạnh tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa đứng cái - làm
đòng. Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (Nếu sử dụng
thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn
nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).
- Biện pháp và kỹ thuật
phòng trừ sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư
cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay
phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc,
đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây
ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện
pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển
thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK
9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học:
Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất
Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate
(Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...);
Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt
chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên
(Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên
tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10
ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải
tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện
phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi
quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|