CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH
Số: 21/TBK
- TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 19 tháng 05 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 18 đến ngày 24/5/2020)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình:
290C....Cao: 370C.....Thấp: 240C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
-
Nhận xét: Trong kỳ trời nắng – mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển
bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa
xuân muộn trà 1: Diện tích 1646 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225,
thiên ưu 8, ….GĐST: thu hoạch.
- Lúa
xuân muộn trà 2: Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225,
thiên ưu 8, ….GĐST: đỏ đuôi - chín.
- Cây
ngô xuân: Diện tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S,
CP511, CP512,...GĐST: chín sáp - chín.
- Rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện
tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 2: đỏ
đuôi - chín
|
Bệnh
bạc lá
|
0.167
|
2.50
|
|
Bệnh
khô vằn
|
0.99
|
7.40
|
|
Rầy
các loại
|
15.167
|
210.00
|
|
Ngô: chín sáp - chín
|
Bệnh
khô vằn
|
0.89
|
6.50
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0.20
|
1.40
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 18 đến ngày 24/5/2020)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 2: đỏ
đuôi - chín
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.167
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.99
|
7.40
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.167
|
210.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: chín sáp - chín
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.89
|
6.50
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.20
|
1.40
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18
đến ngày 24/5/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 2: đỏ
đuôi - chín
|
0.167
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
0.99
|
7.40
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
3
|
Rầy
các loại
|
15.167
|
210.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
4
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: chín sáp - chín
|
0.89
|
6.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
5
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0.20
|
1.40
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so
cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
* Nhận xét:
-
Trên lúa xuân muộn trà 2:
+ Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn gây hại nhẹ trên diện rộng.
+ Rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
- Trên ngô xuân:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ.
+ Sâu đục thân, đục bắp, chuột … hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa xuân:
+ Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến
trung bình cục bộ hại nặng.
+ Sâu đục thân, chuột hại nhẹ đến trung bình.
+ Châu chấu, bọ xít
dài hại nhẹ.
- Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến
trung bình. Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
* Biện pháp phòng trừ:
- Rầy các loại tiếp
tục tích lũy mật độ và có khả năng gây hại mạnh hơn so với TBNN. Các xã, thị
trấn cần chú ý: Phú Mỹ, Lệ Mỹ, Hạ Giáp,
Trị Quận, TTPC, An Đạo, Tiên Du,... Ruộng lúa mới trỗ đến chín sữa có mật
độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) thì dùng một trong
số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ: Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC,
Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, … . Đối với lúa đang trong giai đoạn
chín sáp thì sử dụng một trong số các loại thuốc tiếp xúc, ví dụ: Hichespro
500WP, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật
trên bao bì.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện
phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi
quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|