Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo THSB tuần 24 (Số 24/2020). Phù Ninh.

Tuần 24. Tháng 6/2020. Ngày 09/06/2020
Từ ngày: 08/06/2020. Đến ngày: 14/06/2020

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 24/TBK - TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Phù Ninh, ngày 09 tháng 06 năm 2020

 THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 đến ngày 14/6/2020)

 

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 340C....Cao: 390C.....Thấp: 270C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ trời nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Mạ mùa sớm: Diện tích 0,4 ha. Giống: Khang dân 18, hương thơm số 1, QR15, ….GĐST: mới gieo.

- Cây ngô hè thu: Diện tích: 450 ha. Giống: LVN61, CP511, CP512, .......GĐST: trồng – 1 lá.

- Rau: Diện tích: 280 ha. Giống: Rau muống, mùng tơi, đây dền, đỗ, ...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.    

- Cây ăn quả:  Hồng: Diện tích: 98 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: phát triển quả.

 

 

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Ngô: trồng – 1 lá

Chuột

0.007

0.10

 

Sâu xám

0.007

0.10

 

 

 V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

(Từ ngày 08 đến ngày 14/6/2020)

 

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Chuột

Ngô: trồng – 1 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.007

0.10

 

 

 

 

 

 

Sâu xám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.007

0.10

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 08 đến ngày 14/6/2020)

 

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Chuột

Ngô: trồng – 1 lá

0.007

0.10

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

 

Sâu xám

0.007

0.10

 

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

-         Trên mạ mùa sớm: mới gieo chưa có đối tượng gây hại.

-         Trên ngô hè thu: chuột, sâu xám gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên mạ mùa:

+ Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Trên cây ngô hè thu: Sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

* Biện pháp phòng trừ:

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.

- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay  phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

 

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Hải

 

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo THSB tuần 23 - 6/2020 Phù Ninh 01/06/2020 07/06/2020
Thông báo THSB tháng 5.2020. Dự báo THSB tháng 06.2020 - 6/2020 Phù Ninh 01/06/2020 30/06/2020
Thông báo THSB tuần 22 - 5/2020 Phù Ninh 25/05/2020 31/05/2020
Thông báo THSB tuần 21 - 5/2020 Phù Ninh 18/05/2020 24/05/2020
Thông báo THSB tuần 20 - 5/2020 Phù Ninh 11/05/2020 17/05/2020
Thông báo THSB tuần 19 - 5/2020 Phù Ninh 04/05/2020 10/05/2020
Thông báo THSB tháng 4. Dự báo THSB tháng 5 - 4/2020 Phù Ninh 01/05/2020 31/05/2020
Thông báo THSB tuần 18 - 4/2020 Phù Ninh 27/04/2020 03/05/2020
Thông báo THSB tuần 17 - 4/2020 Phù Ninh 20/04/2020 26/04/2020
thông báo tình hình dịch hại 7 ngày và BPPT - 4/2020 Phù Ninh 13/04/2020 19/04/2020