Thứ Sáu, 1/11/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 24 (Số 01/2020). Hạ Hòa.

Tuần 24. Tháng 6/2020. Ngày 09/06/2020
Từ ngày: 08/06/2020. Đến ngày: 14/06/2020

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số: 01/BC7N – BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  9  tháng 6 năm 2020

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 8  tháng 6 năm 2020  đến ngày 14 tháng 6 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 35-36 0c, Cao nhất:  400c, Thấp nhất: 300c.

Độ ẩm trung bình: 76%  Cao nhất: 85% Thấp nhất: 68%

Lượng mưa tổng số: 0 mm

Số giờ nắng tổng số: 13 giờ

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Nêu hiện tượng thời tiết bất thường (cục bộ hoặc diện rộng) có khả năng tác động xấu đến sinh trưởng cây trồng hoặc làm tăng/giảm sinh vật gây hại (SVGH).

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

...............

Sớm

Chính vụ

Muộn

Tổng:

................

Sớm

Chính vụ

Muộn

Tổng:

................

Sớm

Chính vụ

Muộn

Tổng:

Tổng các vụ:

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

- Cây lấy củ:

- Nhóm cây có dầu:

- Cây rau:

- Cây ăn quả:



- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp

1931

- Cây lâm nghiệp:



- Cây dược liệu:



- Cỏ chăn nuôi:



- Hoa, cây cảnh:



...



3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

























II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

























2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Bọ cánh tơ

Chè

1,46

4










Bọ xít muỗi

0.867

4










Nhện đỏ

1.80

7










Rầy xanh

0.933

4










b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS































III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Cây chè (Phát triển búp)

1

Bọ cánh tơ

1,46

4



Xã Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

2

Bọ xít muỗi

0.867

4



Xã Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

3

Nhện đỏ

1.80

7



Xã Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

4

Rầy xanh

0.933

4



Xã Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ


2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa - .................... (GĐST)

1









2









...









I.b

Cây lúa - ................... (GĐST)

1









2









...









II

Cây............... - ............ (GĐST)

1









2









...









* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

























3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

                                  Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ; bệnh chấm xám,… hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh chấm xám, bệnh thối búp, … hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Phun phòng trừ kịp thời trên những diện tích nhiễm và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam.


Nơi nhận:

- UBND huyện Hạ Hoà (b/c);

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ (b/c);

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG 
(Ký tên, đóng dấu)





Đỗ Thị Thuỳ Dương