Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 40/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 22 tháng 6 đến ngày 28 tháng 6 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 34-36oC. Cao nhất: 39 oC. Thấp nhất: 30oC.
Độ ẩm trung bình: 65-67%. Cao nhất: 70%. Thấp nhất: 60%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Từ ngày 22-24/6 trời nắng nóng diện rộng nhiệt độ
cao, cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ
|
Gieo – 1,5 lá
|
134
|
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
|
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
134
|
|
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo – trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già – trỗ; ngậm sữa – chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Gieo – 4 lá
|
481
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Phát triển quả
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp –
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
7. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm 15/6
|
Đêm 16/6
|
Đêm 17/6
|
Đêm 18/6
|
Đêm 19/6
|
Đêm 20/6
|
Đêm 21/6
|
Rầy nâu
|
17
|
20
|
13
|
18
|
12
|
17
|
15
|
Rầy lưng trắng
|
2
|
10
|
11
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
2
|
3
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
1
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
7. Mật độ, tỷ
lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Mạ (GĐST: Mới gieo)
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
|
10
|
|
|
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
5
|
|
|
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 4
|
7 - 8
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 3
|
4
|
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
2 - 7
|
11 - 12
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
5 - 6
|
|
|
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
Gieo – 4 lá)
|
1
|
Sâu ăn lá
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,2 - 1,5
|
4 – 6,2
|
8 - 10
|
T1,2,3
|
Chí Đám, Hợp
Nhất, Hùng Xuyên, Hùng Long, Phú Lâm,
Vân Du
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
1,8 - 3,8
|
4,3 - 5,6
|
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
1,2 - 2,4
|
2,7
|
|
|
|
V
|
Keo (GĐST: PT thân cành lá)
|
1
|
Sâu kèn
|
|
1,6
|
|
|
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Mạ (GĐST: Mới gieo)
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
Gieo – 4 lá)
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu keo mùa Thu
|
23,08
|
10,2
|
|
|
33,28
|
10,2
|
Chí Đám, Hợp Nhất, Hùng Xuyên, Hùng Long, Phú Lâm, Vân Du
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
51,9
|
|
|
|
51,9
|
51,9
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Keo (GĐST: PT thân cành lá)
|
1
|
Sâu kèn
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên
cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên mạ:
Bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,
sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3.2. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,2 - 1,5 con/m2,
cao 4 - 6,2 con/m2,
cục bộ 8 - 10 con/m2,
diện tích nhiễm 33,28 ha trong đó
nhiễm nhẹ 23,08 ha, nhiễm trung bình 10,2 ha tại Chí Đám, Phú Lâm, Hợp Nhất,
...; tăng so với CKNT 33,28 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,2 ha.
Ngoài ra, sâu xám, sâu ăn lá, chuột
hại rải rác.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 2 - 4 %, cao 6 - 7 %; diện tích nhiễm 193,96 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tây
Cốc, Phúc Lai, Tiêu Sơn, Yên Kiện, Minh Tiến, Ngọc Quan, Ca Đình…;
giảm so với CKNT 162,88 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1
- 3 %, cao 5 - 6 %; diện tích nhiễm 48,49 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tây Cốc, Phúc Lai, Tiêu Sơn, Yên Kiện,
Minh Tiến, Ngọc Quan, Ca Đình…; giảm với CKNT 59,75 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 2
- 6 %, cao 8 - 12 %; diện tích nhiễm 52,25 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tây Cốc, Phúc lai, Ca Đình, Tiêu Sơn…;
tăng so với CKNT 52,25 ha.
Ngoài ra, bọ xít muỗi hại rải
rác.
3.4. Trên cây bưởi: Nhện đỏ: Tỷ
lệ hại phổ biến 1,8 - 3,8 %, cao 4,3 - 5,6 %; diện tích nhiễm 51,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Chí Đám, Bằng Luân, Phú Lâm, Vân Đồn, Tiêu Sơn…; tăng
so với CKNT 51,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,9 ha.
Ngoài ra, ve sầu, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, câu cấu, sâu đục gốc, đục
thân, đục cành hại rải rác.
3.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
1.2. Trên lúa: Ốc bươu vàng hại nhẹ, cục
bộ ổ hại trung bình. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ.
1.3. Trên cây ngô: Sâu keo mùa
thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu
ăn lá, chuột hại rải rác.
1.4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
1.5. Trên cây bưởi:
Nhện
hại nhẹ - trung bình. Ve sầu hại nhẹ. Bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, rệp các
loại, câu cấu, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát sinh gây hại rải rác.
1.6. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên mạ:
+ Đẩy
mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện
pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ
ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử
lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer
15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2.2.
Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường
xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây
luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ
đục rồi bít lại.
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, ve sầu, bọ xít, rệp các loại,
câu cấu, sâu xanh bướm phượng.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
-
Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|