CHI CỤC TT &
BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 26/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 22 tháng 6 đến ngày 28 tháng 6 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình:. 320C. Cao nhất: 390C. Thấp nhất: 260C
Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp
nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): Trong
kỳ trời có mưa to xen lẫn nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh
trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ
|
Gieo - 4 lá
|
2,3
|
|
Sớm
|
Cấy - hồi xanh
|
280
|
|
Trung
|
|
|
|
Tổng:
|
282,3
|
|
b) Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
2 – 5 lá
|
330
|
- Cây rau:
|
Cây con - Phát triển thân lá
|
106
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng,
rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ
sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa
phương.
- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được
tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần
mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.
Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai
ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
17/6
|
Đêm
18/6
|
Đêm
19/6
|
Đêm
20/6
|
Đêm
21/6
|
Đêm
22/6
|
Đêm
23/6
|
TT sâu đục thân 2 chấm
|
|
|
|
|
|
4
|
|
SĐT 5 vạch đầu nâu
|
|
2
|
1
|
6
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa sớm: Cấy - hồi xanh
|
0.017
|
0.10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Mạ: Gieo
- 4 lá
|
1.00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xám
|
Ngô:
2 – 5 lá
|
0.167
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
0.40
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số
mẫu bị ký sinh của từng pha.
-
Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng
pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung
bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.a
|
Cây mạ - Gieo – 4 lá(GĐST)
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.00
|
8.00
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
I.b
|
Cây lúa sớm–
cấy – bén rễ hồi xanh (GĐST)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0.017
|
0.10
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây ngô – 2
– 5 lá(GĐST)
|
1
|
Sâu xám
|
0.167
|
1.00
|
|
|
|
2
|
Sâu keo mùa thu
|
0.40
|
2.00
|
|
|
|
Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo
từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong
báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây ngô – 2-5 lá (GĐST)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
46.00
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích
phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng
là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
-
Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên
cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận
xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ. Sâu đục thân, bệnh
sinh lý gây hại rải rác.
- Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá gây
hại nhẹ rải rác.
- Trên cây ngô hè thu: Sâu keo mùa thu gây hại
nhẹ. Sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ xuất hiện gây hại nhẹ rải rác.
VI. DỰ BÁO
SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
- Trên lúa sớm: Ốc
bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ.
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu
hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên mạ: Gieo cấy đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch
gieo cấy.
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa
(1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân
NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có
mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã
nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
+ Xử
lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS. Điều
tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền
bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá
di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako
1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện
pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ
ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử
lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer
15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2.2.
Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo
dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm
Trồng trọt và BVTV.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của
địa phương./.
Nơi
nhận:
- Phòng BVTV;
- Lưu.
|
TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hữu Đại
|