Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 43/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 06 tháng 7 đến ngày 12 tháng 7 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 34-36oC. Cao nhất: 38 oC. Thấp nhất: 28oC.
Độ ẩm trung bình: 68-70%. Cao nhất:
75%. Thấp nhất: 65%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Trời nắng nóng có mưa rào xen kẽ, cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Mạ
|
2 - 3,5 lá
|
30
|
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Cấy - hồi xanh
|
1876
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
1906
|
|
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo – trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già – trỗ; ngậm sữa – chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
2 – 6 lá
|
490
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Phát triển quả
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp -
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
7. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm 30/6
|
Đêm 01/7
|
Đêm 02/7
|
Đêm 03/7
|
Đêm 04/7
|
Đêm 05/7
|
Đêm 06/7
|
Rầy nâu
|
10
|
10
|
12
|
7
|
10
|
12
|
15
|
Rầy lưng trắng
|
|
|
|
4
|
|
|
10
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
5
|
3
|
2
|
|
2
|
3
|
5
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
3
|
3
|
1
|
3
|
5
|
4
|
2
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
3
|
3
|
1
|
2
|
3
|
3
|
4
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
7. Mật độ, tỷ
lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Mạ (GĐST: 2 - 3 lá)
|
1
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
II
|
Lúa trung (GĐST: cấy - hồi xanh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,2-1,5
|
2,6-3
|
5-6
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
4-10
|
|
|
|
|
3
|
Sâu CLN
|
4-5
|
8-10
|
|
|
|
III
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
2-4
|
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1-3
|
|
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
2-5
|
6-7
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1-4
|
|
|
|
|
IV
|
Cây ngô (GĐST:
2 - 6 lá)
|
1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
2
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,1-0,5
|
0,8-1
|
|
|
|
V
|
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
0,8-1,8
|
2,3-3
|
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
0,5-1,3
|
1,9-2,2
|
|
|
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: cấy - hồi xanh)
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
38,27
|
12,44
|
|
|
|
50,71
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây ngô (GĐST:
2 - 6 lá)
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên
cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên mạ:
Bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,
sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3.2. Trên lúa trung:
Ốc bươu vàng:
Mật độ phổ biến 0,2 - 1,5 con/m2,
cao 2,6 - 3 con/m2,
cục bộ ổ 5 - 6 con/m2,
diện tích nhiễm 50,71 ha, trong đó
nhiễm nhẹ 38,27 ha, nhiễm trung bình 12,44 ha. tăng so với CKNT 25,03 ha. Diện
tích phòng trừ 50,71 ha.
Ngoài ra, bệnh sinh lý, rầy
các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại rải rác.
3.3. Trên
cây ngô:
- Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, bệnh
đốm lá hại rải rác.
3.4. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện
đỏ, rầy xanh hại rải rác.
3.5. Trên cây bưởi: Nhện đỏ: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,8 - 1,8 %, cao 2,3 - 3 %.
Ngoài ra, ve sầu, bọ xít, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, câu cấu, sâu đục gốc, đục
thân, đục cành, ruồi đục quả hại rải rác.
3.6.
Trên cây keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu
cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ,
cục bộ ổ hại trung bình. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ. Sâu đục thân, rầy
các loại hại rải rác.
1.2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu,
sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại rải rác.
1.3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
1.4. Trên cây bưởi:
Nhện
hại nhẹ - trung bình. Ve sầu, ruồi đục quả hại nhẹ. Bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, rệp các
loại, câu cấu, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát sinh gây hại rải rác.
1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên lúa:
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện
pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ
ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử
lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer
15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh
sinh lý: Thay đổi môi trường: Tuỳ theo điều kiện nước trong ruộng bổ
sung 15 - 20 kg vôi bột, hoặc 10 - 15 kg lân bột kết hợp sục bùn, làm cỏ.
Đưa nước
vào (ruộng cao hạn); Tháo cạn phơi ruộng và thay nước (ruộng dộc chua, xình
lầy, ...).
Sử dụng
các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc: Bị nhẹ dùng Xo Sogan Siêu ra
rễ. Nặng hơn dùng Xo Siêu lân (có thể hỗn hợp với Sogan). Rất nặng dùng
Hydrophos, Antracol, Novaba. Pha
và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
Sau khi
chăm sóc, thấy lúa hồi phục ra rễ và lá non mới được bón phân.
2.2.
Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm sạch cỏ để hạn chế
nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ
trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường
xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây
luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ
đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, ve sầu, bọ xít, rệp các loại,
câu cấu, sâu xanh bướm phượng.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
-
Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|