Chủ Nhật, 12/5/2024

Báo cáo tình hình SVGH cây trồng kỳ 30 (Số 46/2020). Đoan Hùng.

Tuần 30. Tháng 7/2020. Ngày 21/07/2020
Từ ngày: 20/07/2020. Đến ngày: 26/07/2020

Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 46/BC7N-BVTV

 

 

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 20 tháng 7 đến ngày 26 tháng 7 năm 2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32-34oC. Cao nhất: 37 oC. Thấp nhất: 28oC.

Độ ẩm trung bình: 70-75%. Cao nhất: 80%. Thấp nhất: 65%.

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết: Trời nắng nóng có mưa rào xen kẽ, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

 

 

 

Chính vụ

 Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

2.520

 

Muộn

 

 

 

Tổng:

2.520

 

* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

5 lá - xoáy nõn

490

- Cây ăn quả: Bưởi KD

Phát triển quả

2.450,9                

- Cây CN lâu năm (chè)

Phát triển búp - thu hoạch

2.947

- Cây lâm nghiệp (keo)

Phát triển thân cành lá

12.400

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.       Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: bẫy đèn

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

15/7

16/7

17/7

18/7

19/7

20/7

21/7

Rầy nâu

2

2

1

4

2

2

1

Rầy lưng trắng

2

4

 

 

 

3

 

Rầy nâu nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh đuôi đen

2

2

4

5

4

1

2

Bướm sâu đục thân 2 chấm

2

2

2

1

 

1

2

Bướm sâu đục thân cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu đục thân 5 vạch

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

 

 

3

2

2

 

2

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

SCLN

Lúa trung: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

5.633

25

9

14

32

44

25

 

2

5

131

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1.       Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa trung (GĐST: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)

1

Bệnh sinh lý

2,6-5,3

8,6

 

 

Các xã, thị trấn

2

Chuột

1,6-2,1

2,5

 

 

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

5-20

25-40

 

 

Các xã, thị trấn

4

Sâu CLN

5-16

20-25

 

T4

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

1,2-1,8

2,4-2,7

 

 

Các xã, thị trấn

II

Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

2-4

5

 

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

1-3

4

 

 

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

2-6

 

 

 

Các xã, thị trấn

4

Rầy xanh

1-4

 

 

 

Các xã, thị trấn

III

Cây ngô (GĐST: 5 lá – xoáy nõn)

1

Bệnh đốm lá nhỏ

1-3

4-5

 

 

Các xã, thị trấn

2

Sâu đục thân

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Sâu keo mùa Thu

0,2-0,5

 

 

 

Các xã, thị trấn

IV

Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)

1

Nhện đỏ

0,9-1,7

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Rệp sáp

1,1-2

2,3-2,8

 

 

Các xã, thị trấn

V

Keo (GĐST: PT thân cành lá)

1

Sâu cuốn lá

0,2-1,5

 

 

 

Các xã, thị trấn

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Lúa trung (GĐST: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)

1

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Chuột

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

4

Sâu CLN

57,99

 

 

 

57,99

 

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

II

Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

73,19

 

 

 

73,19

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

III

Cây ngô (GĐST: 5 lá – xoáy nõn)

1

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

IV

Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)

1

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Rệp sáp

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

V

Keo (GĐST: PT thân cành lá)

1

Sâu cuốn lá

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:

3.1. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 5 - 16 con/m2, cao 20 - 25 con/m2, diện tích nhiễm 57,99 ha nhiễm nhẹ, tăng so với CKNT 57,99 ha.

         Ngoài ra, chuột, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

3.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá hại rải rác.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại rải rác.

3.4. Trên cây bưởi:

 Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, câu cấu, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, ruồi đục quả hại rải rác.

3.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, chuột hại nhẹ - TB. Bệnh sinh lý hại nhẹ. Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.

1.2. Trên cây ngô:  Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại rải rác.

1.3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

1.4. Trên cây bưởi: Ve sầu, ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát sinh gây hại rải rác.

1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

- Trên lúa:

+ Bệnh sinh lý: Thay đổi môi trường: Tuỳ theo điều kiện nước trong ruộng bổ sung 15 - 20 kg vôi bột, hoặc 10 - 15 kg lân bột kết hợp sục bùn, làm cỏ.

 Đưa nước vào (ruộng cao hạn); Tháo cạn phơi ruộng và thay nước (ruộng dộc chua, xình lầy, ...).

 Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc: Bị nhẹ dùng Xo Sogan Siêu ra rễ. Nặng hơn dùng Xo Siêu lân (có thể hỗn hợp với Sogan). Rất nặng dùng Hydrophos, Antracol, Novaba. Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

Sau khi chăm sóc, thấy lúa hồi phục ra rễ và lá non mới được bón phân.

+ Chuột: Tổ chức diệt chuột tập trung giai đoạn lúa đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ:

Lúa ngâm trong nước 3 - 4 giờ rồi đem luộc đến khi lúa nứt vỏ, đổ ra rổ rá để nguội, ráo nước. Sau đó rắc thuốc chuột vào trộn đều, tỷ lệ: 0,3 kg lúa khô (tương đương 0,5 kg lúa đã luộc) + 1 gói thuốc 10 gam.

Khi trộn thuốc cần đeo găng tay, khẩu trang kín để đảm bảo an toàn.

Chia lượng mồi thành 15 - 20 bả nhỏ (khoảng 1-2 muỗng canh).

Đặt bả mồi nơi khô ráo, gần miệng hang, cạnh đường chuột di chuyển, ven đường lớn, kênh mương, cách 5- 10 m đặt 1 bả. Đối với những khu trọng điểm cần rải tăng lượng mồi khi thấy hết.

2.2. Trên cây ngô:

- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm sạch cỏ để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.4. Trên cây bưởi:

- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.

- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.

2.5. Trên cây keo:  Theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục Trồng trọt và BVTV;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Đỗ Chí Thành


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

 

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Lúa trung (GĐST: ĐN – ĐN rộ)

1

SCLN

57,99

 

 

 

57,99

+2,31

+57,99

 

Các xã

II

Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

73,19

 

 

 

73,19

+73,19

-93,57

 

Các xã

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).