Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 49/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 03 tháng 8 đến ngày 09 tháng 8 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28-30oC. Cao nhất: 33 oC. Thấp nhất: 26oC.
Độ ẩm trung bình: 70-75%. Cao nhất:
80%. Thấp nhất: 65%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Trời mưa rào cục bộ, cây trồng sinh trưởng và phát
triển tốt.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Cuối đẻ
nhánh - đứng cái
|
2.520
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2.520
|
|
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
9 lá - trỗ cờ,
phun râu -làm hạt
|
490
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Phát triển quả
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp -
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
29/7
|
30/7
|
31/7
|
01/8
|
02/8
|
03/8
|
04/8
|
Rầy nâu
|
4
|
4
|
10
|
11
|
13
|
4
|
4
|
Rầy lưng trắng
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
4
|
2
|
2
|
1
|
2
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
2
|
2
|
1
|
3
|
3
|
2
|
2
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
|
|
2
|
|
1
|
2
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
SCLN
|
Lúa trung: Cuối đẻ nhánh -
đứng cái
|
1.84
|
12
|
5
|
|
|
3
|
6
|
|
9
|
104
|
127
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ
SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái)
|
1
|
Chuột
|
0,8-2,7
|
3,4-5,4
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rầy các loại
|
8-42
|
60-80
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu CLN
|
4-8
|
10-12
|
|
TT, Tr
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Sâu CLN (bướm)
|
0,2-2
|
3,4-4
|
12-15
|
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Sâu CLN (trứng)
|
8-40
|
60-80
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
6
|
Sâu đục thân
|
0,7-2,8
|
3,2-3,6
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
0,3-2,9
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
8
|
Bệnh ĐSVK
|
1,4-2,1
|
|
13-15
|
|
Hùng Xuyên, Ngọc Quan, Minh Tiến
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
2-4
|
7
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1-3
|
4
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
2-6
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
1-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
9 lá - trỗ cờ, phun râu -làm hạt)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2-6
|
10
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
2-4
|
5
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu đục thân
|
1-2
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
0,6-1,7
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
1-1,6
|
2,5
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Ruồi đục quả
|
0,3-0,8
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Cây keo (GĐST: Phát triển thân cành lá)
|
1
|
Bệnh khô lá
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Sâu cuốn lá
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái)
|
1
|
Chuột
|
60,81
|
|
|
|
60,81
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Sâu CLN
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
155,7
|
|
|
|
155,7
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
66,9
|
|
|
|
66,9
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
9 lá - trỗ cờ, phun râu -làm hạt)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
5,46
|
|
|
|
5,46
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Cây keo (GĐST: Phát triển thân cành lá)
|
1
|
Sâu cuốn lá
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên
cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng
thành lứa 6 bắt đầu ra, di chuyển và đẻ trứng, mật độ phổ biến 0,2 - 2 con/m2,
cao 3,4 - 4,0 con/m2, cá biệt ruộng 12 -15 con/m2 (Hùng
Xuyên, Chí Đám, Ngọc Quan, Yên Kiện, Phú Lâm...); mật độ trứng phổ biến 4 - 40
quả/m2, cao 60 - 80 quả/m2. Trong thời gian tới trưởng
thành tiếp tục ra, di chuyển và đẻ trứng. Sâu non nở rộ và gây hại từ ngày 5/8
trở đi và gây hại mạnh trong đầu tháng 8/2020.
- Chuột: hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,7%, cao 3,4 - 5,4%, diện tích nhiễm 60,81 ha nhiễm nhẹ, giảm so
với CKNT 99,24 ha.
Ngoài ra, rầy các loại, sâu đục thân,
bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác. Bệnh sinh lý hại nhẹ trên trà
trung cấy muộn.
3.2. Trên
cây ngô:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu keo
mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải rác.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại
nhẹ. Rầy xanh, nhện đỏ hại rải rác.
3.4. Trên cây bưởi:
Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, ruồi
đục quả, bệnh loét hại rải rác.
3.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ -
TB, cục bộ ổ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh khô vằn, bệnh ĐSVK, sâu
đục thân, rầy các loại, bệnh thối thân hại rải rác.
1.2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn hại
nhẹ. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - TB,
cục bộ ổ hại nặng. Rầy xanh, bọ xít
muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại
nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc,
đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát
sinh gây hại rải rác.
1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên lúa:
+
Chuột: Lúa ngâm trong nước 3 - 4 giờ rồi đem luộc đến
khi lúa nứt vỏ, đổ ra rổ rá để nguội, ráo nước. Sau đó rắc thuốc chuột vào trộn
đều, tỷ lệ: 0,3 kg lúa khô (tương đương 0,5 kg lúa đã luộc) + 1 gói thuốc 10
gam.
Khi trộn thuốc cần đeo găng tay, khẩu trang kín
để đảm bảo an toàn.
Chia lượng mồi thành 15 - 20 bả nhỏ (khoảng 1-2
muỗng canh).
Đặt bả mồi nơi khô ráo, gần miệng hang, cạnh
đường chuột di chuyển, ven đường lớn, kênh mương, cách 5- 10 m đặt 1 bả. Đối
với những khu trọng điểm cần rải tăng lượng mồi khi thấy hết. Tổ
chức đánh chuột tập trung từ ngày 25/7 đến ngày 10/8 trên địa bàn toàn huyện.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, tuổi 2 trên 20 con/m2
sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG,
Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC,
Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto
1EC, Mopride 20WP, ...). Thời điểm
phòng trừ tốt nhất đối
với trà Mùa trung từ ngày 7 - 12/8. Trên trà trung cấy muộn có thể kéo dài từ 3
- 5 ngày.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường
xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây
luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ
đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu,
sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
-
Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|