Thứ Bảy, 11/5/2024

Báo cáo tình hình SVGH cây trồng kỳ 33 (Số 51/2020). Đoan Hùng.

Tuần 33. Tháng 8/2020. Ngày 11/08/2020
Từ ngày: 10/08/2020. Đến ngày: 16/08/2020

Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 51/BC7N-BVTV

 

 

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 10 tháng 8 đến ngày 16 tháng 8 năm 2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30-32oC. Cao nhất: 36 oC. Thấp nhất: 28oC.

Độ ẩm trung bình: 60-65%. Cao nhất: 70%. Thấp nhất: 55%.

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết: Trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

 

 

 

Chính vụ

 Đứng cái – làm đòng

2.520

 

Muộn

 

 

 

Tổng:

2.520

 

* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

Trỗ cờ, phun râu - chín sữa

490

- Cây ăn quả: Bưởi KD

Tích lũy dinh dưỡng về quả

2.450,9               

- Cây CN lâu năm (chè)

Phát triển búp - thu hoạch

2.947

- Cây lâm nghiệp (keo)

Phát triển thân cành lá

12.400

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.       Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: bẫy đèn

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

05/8

06/8

07/8

08/8

09/8

10/8

11/8

Rầy nâu

8

10

12

17

18

17

18

Rầy lưng trắng

 

 

 

 

 

 

 

Rầy nâu nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh đuôi đen

 

3

3

 

7

4

1

Bướm sâu đục thân 2 chấm

2

2

3

3

2

3

3

Bướm sâu đục thân cú mèo

1

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu đục thân 5 vạch

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

2

 

1

2

 

2

2

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

SCLN

Lúa trung: Đứng cái – làm đòng

9,463

60

18

78

49

11

2

 

2

9

169

Bệnh khô vằn

0,15

 

2071

29

 

 

 

 

 

 

2100

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1.       Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa trung (GĐST: Đứng cái – làm đòng)

1

Chuột

0,4-1,7

2-2,3

 

 

Các xã, thị trấn

2

Rầy các loại

12-25

40-50

 

 

Các xã, thị trấn

3

Sâu CLN

4-16

30-50

60-64

 

Các xã, thị trấn

4

Sâu đục thân

0,7-1,5

1,7-2,4

 

TT

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân (bướm)

0,02-0,05

0,2-0,7

 

 

Các xã, thị trấn

6

Sâu đục thân (trứng)

0,01-0,03

0,05-0,1

 

 

Các xã, thị trấn

7

Bệnh khô vằn

2,6-6,8

8,1-11,6

 

C1

Các xã, thị trấn

II

Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

2-4

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2-4

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

2-9

 

 

 

Các xã, thị trấn

4

Rầy xanh

1-4

 

 

 

Các xã, thị trấn

III

Cây ngô (GĐST: Trỗ cờ, phun râu - chín sữa)

1

Bệnh khô vằn

2-6

8-12

 

 

Các xã, thị trấn

IV

Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)

1

Nhện đỏ

0,6-1,9

2,5

 

 

Các xã, thị trấn

2

Rệp sáp

1,1-2,3

2,6

 

 

Các xã, thị trấn

3

Ruồi đục quả

0,2-0,4

1,1

 

 

Các xã, thị trấn

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Lúa trung (GĐST: Đứng cái – làm đòng)

1

Sâu CLN

340,71

415,74

41,51

 

797,96

460

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

52,45

 

 

 

52,45

 

Các xã, thị trấn

II

Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

4

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

III

Cây ngô (GĐST: Trỗ cờ, phun râu - chín sữa)

1

Bệnh khô vằn

12,93

 

 

 

12,93

 

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

IV

Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)

1

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Rệp sáp

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU CUỐN LÁ NHỎ HẠI LÚA
(Đến ngày11 tháng 8 năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

Đoan Hùng

797,96

340,71

415,74

41,51

 

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:

3.1. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng, mật độ phổ biến 4-16 con/m2, cao 30-40 con/m2, cá biệt ruộng 60-64 con/m2 (Hùng Xuyên, Chí Đám, Ngọc Quan, Yên Kiện, Phú Lâm, Minh Tiến, Vân Đồn...). Diện tích nhiễm 797,96 ha, trong đó nhiễm nhẹ 340,71 ha, nhiễm trung bình 415,74 ha, nhiễm nặng 41,51 ha, tăng so với CKNT 42,04 ha.

- Bệnh khô vằn: hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2,6-6,8%, cao 8,1-11,6%, diện tích nhiễm 52,45 ha nhiễm nhẹ, giảm so với CKNT 0,94 ha.

         Ngoài ra, Chuột, rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân, bệnh ĐSVK hại rải rác.

3.2. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại TB. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột, bệnh đốm lá hại rải rác.

3.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại rải rác.

3.4. Trên cây bưởi:

 Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh loét hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa

Sâu đục thân 2 chấm: Do thực trạng nhiều diện tích gieo cấy không tập trung và bỏ vụ, lúa tái sinh đan xen với lúa gieo cấy vụ mùa nên sâu gối lứa. Dự báo trong kỳ tới: Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng. Sâu non bắt đầu nở và gây hại từ ngày 19/8/2019 trở đi. Mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng, có thể gây bông bạc nếu không phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra, bệnh khô vằn hại nhẹ - TB, cục bộ ổ hại nặng. Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh bạc lá, ĐSVK hại rải rác.

1.2. Trên cây ngô:  Bệnh khô vằn hại nhẹ - TB. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải rác.

1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

1.4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát sinh gây hại rải rác.

1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa:

- Trên lúa:

 - Sâu đục thân: Cần tập trung chỉ đạo phòng trừ, xác định đúng thời điểm phun thuốc. Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Silsau 10WP, Shepatin 18EC/36EC, Fimex 36EC, Voliam targo®063SC, Pertox 5EC, Oncol 20EC, Netoxin 90WP, Gà nòi 95SP, Nicata 95SP, Prevathon ® 0.4GR, Padan 95SP, Vitako® 40WG/300SC, Onecheck 750WP/780WP, Angun 5WG, Tasieu 1.0EC/1.9EC, Radiant 60SC, Neretox 18SL/95WP... Thời điểm phòng trừ tốt nhất đối với trà Mùa trung từ ngày 19-22/8. Trên trà trung cấy muộn có thể kéo dài từ 3 - 4 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...

- Tiếp tục kiểm tra và phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ trên trà trung cấy muộn.

+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.4. Trên cây bưởi:

- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.

- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.

2.5. Trên cây keo:  Theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục Trồng trọt và BVTV;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Đỗ Chí Thành


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

 

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Lúa trung (GĐST: ĐN – ĐN rộ)

1

SCLN

340,71

415,74

41,51

 

797,96

+797,96

+42,04

460

Các xã

2

Bệnh khô vằn

52,45

 

 

 

52,45

+52,45

-0,94

 

 

II

Ngô (GĐST: trỗ cờ - chín sữa)

1

Bệnh khô vằn

12,93

 

 

 

12,93

+7,47

-18,1

 

Các xã

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).