Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 51/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 10 tháng 8 đến ngày 16 tháng 8 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30-32oC. Cao nhất: 36 oC. Thấp nhất: 28oC.
Độ ẩm trung bình: 60-65%. Cao nhất:
70%. Thấp nhất: 55%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Đứng cái –
làm đòng
|
2.520
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2.520
|
|
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Trỗ cờ, phun râu -
chín sữa
|
490
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Tích lũy dinh
dưỡng về quả
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp -
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
05/8
|
06/8
|
07/8
|
08/8
|
09/8
|
10/8
|
11/8
|
Rầy nâu
|
8
|
10
|
12
|
17
|
18
|
17
|
18
|
Rầy lưng trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
3
|
3
|
|
7
|
4
|
1
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
2
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
3
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
SCLN
|
Lúa trung: Đứng cái – làm
đòng
|
9,463
|
60
|
18
|
78
|
49
|
11
|
2
|
|
2
|
9
|
169
|
Bệnh khô vằn
|
0,15
|
|
2071
|
29
|
|
|
|
|
|
|
2100
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ
SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Đứng cái – làm đòng)
|
1
|
Chuột
|
0,4-1,7
|
2-2,3
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rầy các loại
|
12-25
|
40-50
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu CLN
|
4-16
|
30-50
|
60-64
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Sâu đục thân
|
0,7-1,5
|
1,7-2,4
|
|
TT
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Sâu đục thân
(bướm)
|
0,02-0,05
|
0,2-0,7
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
6
|
Sâu đục thân
(trứng)
|
0,01-0,03
|
0,05-0,1
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
2,6-6,8
|
8,1-11,6
|
|
C1
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
2-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
2-9
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
1-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
Trỗ cờ, phun râu - chín sữa)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2-6
|
8-12
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
0,6-1,9
|
2,5
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
1,1-2,3
|
2,6
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Ruồi đục quả
|
0,2-0,4
|
1,1
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Đứng cái – làm đòng)
|
1
|
Sâu CLN
|
340,71
|
415,74
|
41,51
|
|
797,96
|
460
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
52,45
|
|
|
|
52,45
|
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây ngô (GĐST:
Trỗ cờ, phun râu - chín sữa)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
12,93
|
|
|
|
12,93
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)
|
1
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU CUỐN LÁ NHỎ HẠI LÚA
(Đến ngày11 tháng 8 năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Đoan Hùng
|
797,96
|
340,71
|
415,74
|
41,51
|
|
460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: hại
nhẹ - TB, cục bộ hại nặng, mật độ phổ biến 4-16 con/m2, cao 30-40
con/m2, cá biệt ruộng 60-64 con/m2 (Hùng Xuyên, Chí Đám,
Ngọc Quan, Yên Kiện, Phú Lâm, Minh Tiến, Vân Đồn...). Diện
tích nhiễm 797,96 ha, trong đó nhiễm nhẹ 340,71 ha, nhiễm trung bình 415,74 ha,
nhiễm nặng 41,51 ha, tăng so với CKNT 42,04 ha.
- Bệnh khô vằn: hại nhẹ rải rác,
tỷ lệ hại phổ biến 2,6-6,8%, cao 8,1-11,6%, diện tích nhiễm 52,45 ha nhiễm nhẹ,
giảm so với CKNT 0,94 ha.
Ngoài ra, Chuột, rầy các loại, bọ
xít dài, sâu đục thân, bệnh ĐSVK hại rải rác.
3.2. Trên
cây ngô:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ
hại TB. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột, bệnh đốm lá hại
rải rác.
3.3. Trên
cây chè:
- Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ hại rải rác.
3.4. Trên cây bưởi:
Nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành, ruồi
đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh loét hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên lúa
Sâu đục thân 2 chấm: Do thực trạng nhiều diện tích gieo cấy không tập trung
và bỏ vụ, lúa tái sinh đan xen với lúa gieo cấy vụ mùa nên sâu gối lứa. Dự báo
trong kỳ tới: Trưởng
thành sâu đục thân tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng. Sâu non bắt đầu nở và gây
hại từ ngày 19/8/2019 trở đi. Mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm
nặng, có thể gây bông bạc nếu không phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra, bệnh khô vằn hại nhẹ -
TB, cục bộ ổ hại nặng. Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh bạc lá, ĐSVK hại rải rác.
1.2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn hại
nhẹ - TB. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải
rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ
xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại
nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc,
đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát
sinh gây hại rải rác.
1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên lúa:
- Sâu đục thân: Cần tập trung chỉ đạo
phòng trừ, xác định đúng thời điểm phun thuốc. Áp dụng biện pháp thủ công bẫy
đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành
cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần
tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Silsau 10WP, Shepatin 18EC/36EC,
Fimex 36EC, Voliam targo®063SC, Pertox 5EC, Oncol 20EC, Netoxin 90WP, Gà nòi 95SP,
Nicata 95SP, Prevathon ® 0.4GR, Padan 95SP, Vitako® 40WG/300SC, Onecheck 750WP/780WP,
Angun 5WG, Tasieu 1.0EC/1.9EC, Radiant 60SC, Neretox 18SL/95WP... Thời
điểm phòng trừ tốt nhất đối
với trà Mùa trung từ ngày 19-22/8. Trên trà trung cấy muộn có thể kéo dài từ 3
- 4 ngày.
- Bệnh khô vằn:
Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng
các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
- Tiếp tục
kiểm tra và phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ trên trà trung cấy muộn.
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường
xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây
luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ
đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị
hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như:
Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL,
Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu,
sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
-
Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|