Thứ Sáu, 1/11/2024

kết quả điều tra sâu bệnh kì 17 (Số 17/2020). Cẩm Khê.

Tuần 17. Tháng 4/2020. Ngày 21/04/2020
Từ ngày: 20/04/2020. Đến ngày: 26/04/2020

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25o C;  Cao:  29o C Thấp: 20oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Trời có lúc có mưa . Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trà 1: 1680 ha; GĐST: làm đòng – trỗ

- Lúa trà 2: DT : 2536 ha; GĐST: làm đòng

- Ngô : DT: 638 ha; GĐST: thâm râu – làm hạt

- Cây nhãn vải:   ha ; GĐST: 

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

Bệnh khô vằn

2.7

26.5

 

Bệnh đạo ôn lá

0.2

3.2

 

Bệnh đốm sọc VK

0.4

10.7

 

Rầy các loại

37.3

640.0

 

Lúa trà 2

Bệnh khô vằn

3.8

29.4

 

Bệnh đạo ôn lá

0.2

4.3

 

Bệnh đốm sọc VK

0.2

3.7

 

Rầy các loại

34.7

560.0

 

Ngô

Bệnh khô vằn

0.4

12.0

 

Bệnh đốm lá nhỏ

0.2

5.0

 

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Lúa muộn trà 1

Bệnh đạo ôn lá

23

18

0

5

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

56

21

24

8

3

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lúa muộn trà 2

Bệnh đạo ôn lá

25

21

0

4

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

49

18

22

6

3

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 20/04 đến ngày 26 tháng 04 năm 2020)

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa muộn trà 1

Bệnh khô vằn

2.7

26.5

209.3

209.3

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

0.4

10.7

15.0

15.0

 

 

 

 

 

Lúa muộn trà 2

Bệnh khô vằn

3.8

29.4

494.3

494.3

 

 

 

 

 

Ngô

Bệnh khô vằn

0.4

12.0

12.4

12.4

 

 

 

 

 


IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:

1. Tình hình dịch hại:

- Lúa muộn trà 1 : Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình , bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, các xã nhiễm đạo ôn: thị trấn Cẩm Khê, Tạ xá,Điêu Lương..., ngoài ra: rầy các loại, chuột, sâu đục thân, ruồi đục nõn… gây hại rải rác.

- Lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, bệnh đạo ôn lá, đốm sọc vi khuẩn hại rải rác, cục bộ hại nhẹ,…, ngoài ra: rầy các loại, sâu đục thân,… gây hại rải rác.

- Ngô: Bệnh khô vằn, đốm lá nhỏ, rệp cờ,…gây hại nhẹ.

2.  Biện pháp xử lý:

   + Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, nhất thiết phải dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (3 - 5% lá bị hại) bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Fuji-one 40EC... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc bệnh kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.  

- Chuột: Đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đồi gò, diện tích cấy sớm, đã tổ chức diệt chuột lần 1 nhưng chuột vẫn gây hại thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).                               

 - Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa trà 1: bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, rầy các loại. sâu đục thân, đốm sọc vi khuẩn ,...hại nhẹ đến trung bình.

- Trên lúa trà 2: Bệnh khô vằn, đạo ôn lá, đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, sâu đục thân,... hại nhẹ.

- Ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, khô vằn, sâu đục bắp…gây hại nhẹ.

- Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Đức Lương

               TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

                 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thong bao sau benh ky ngay 14/4, du bao 10 ngay toi - 4/2020 Cẩm Khê 14/04/2020 23/04/2020
kết quả điều tra sâu bệnh kì 16 - 4/2020 Cẩm Khê 13/04/2020 19/04/2020
Thong bao sau benh tuan 15 - 4/2020 Cẩm Khê 06/04/2020 12/04/2020
Thong bao sau benh 10 ngay 3/4, du bao 10 ngay toi - 4/2020 Cẩm Khê 03/04/2020 13/04/2020
thong bao sau benh tuan 14 - 4/2020 Cẩm Khê 30/03/2020 05/04/2020
Thong bao sau benh tuan 13 - 3/2020 Cẩm Khê 23/03/2020 29/03/2020
thong bao ket qua dieu tra sau benh tuan 12 - 3/2020 Cẩm Khê 16/03/2020 22/03/2020
kết quả điều tra sâu bệnh kì 11 - 3/2020 Cẩm Khê 09/03/2020 15/03/2020
thong bao ket qua sau benh thang 3 - 3/2020 Cẩm Khê 01/03/2020 31/03/2020
kết quả điều tra sâu bệnh kì 10 - 3/2020 Cẩm Khê 02/03/2020 08/03/2020