Thứ Sáu, 1/11/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 34 (Số 34/2020). Hạ Hòa.

Tuần 34. Tháng 8/2020. Ngày 18/08/2020
Từ ngày: 17/08/2020. Đến ngày: 23/08/2020

      CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số:     12/BC7N – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  18 tháng 8 năm 2020

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 17 tháng 8 đến ngày 23 tháng 8 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 280C; Cao nhất: 31 0C; Thấp nhất: 230C

Độ ẩm trung bình: 85%; Cao nhất: 90% Thấp nhất: 75%

Lượng mưa tổng số: mm

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Nêu hiện tượng thời tiết bất thường (cục bộ hoặc diện rộng) có khả năng tác động xấu đến sinh trưởng cây trồng hoặc làm tăng/giảm sinh vật gây hại (SVGH): Trời âm u, có mưa rào và giông.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

Làm đòng- trỗ- chín sữa

1300

Chính vụ

 Làm đòng

1995

Muộn

Tổng:

3295

Tổng các vụ:



b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

Phun râu – vào hạt

260

- Cây lấy củ:

- Nhóm cây có dầu:

- Cây rau:

- Cây ăn quả:

- Cây công nghiệp: chè

Phát triển búp

1900,2

- Cây lâm nghiệp:

- Cây dược liệu:


- Cỏ chăn nuôi:


- Hoa, cây cảnh:



...



3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

























II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

























2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Mùa trung

6,3

36

Chuột

0,35

5

Rầy các loại

250

1200

47

30

0

0

0

77

Rầy các loại (trứng)

59,2

200

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5,2

32

6

7

15

20

10

58

Sâu đục thân

0,1

1

Sâu đục thân (bướm)

0,013

0,1

Sâu đục thân (trứng)

0,007

0,1

Bệnh khô vằn

Mùa sớm

8,167

42

Bệnh đốm sọc VK

0,667

8

Bọ xít dài

0,22

2

Chuột

0,327

4

Rầy các loại

240

1280

49

31

80

Rầy các loại (trứng)

60,267

200

Sâu cuốn lá nhỏ

4,467

16

Sâu đục thân

0,22

1,8

Sâu đục thân (bướm)

0,001

0,02

Sâu đục thân (trứng)

0,004

0,1

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

1,933

4

Bọ xít muỗi

2,333

8

Rầy xanh

2,067

8

Bệnh khô vằn

Ngô

3,133

16

Sâu đục thân, bắp

3,333

12

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS
































III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I.a

Cây lúa – Mùa sớm: 1300 ha (Làm đòng- trỗ- chín sữa)

1

Bệnh khô vằn

8,167

42



Các xã, Thị trấn

2

Bệnh đốm sọc VK

0,667

8



 Văn Lang, Xuân Áng, …

3

Bọ xít dài

0,22

2



Văn Lang, Bằng GIã, Vĩnh Chân,…

4

Chuột

0,327

4



Ấm Hạ, Vĩnh Chân, Xuân Áng, Lang Sơn, …

5

Rầy các loại

240

1280



Ấm Hạ, Gia ĐIền, Hương Xạ,  Vĩnh Chân, …

6

Rầy các loại (trứng)

60,267

200



Ấm Hạ, Gia ĐIền, Hương Xạ,  Vĩnh Chân, …

7

Sâu cuốn lá nhỏ

4,467

16



Văn Lang, Bằng Giã, Xuân Áng, Vĩnh Chân, …

8

Sâu đục thân

0,22

1,8



Vĩnh Chân, Văn Lang, …

9

Sâu đục thân (bướm)

0,001

0,02



Vĩnh Chân, Văn Lang, …

10

Sâu đục thân (trứng)

0,004

0,1



Văn Lang, Vĩnh Chân,…

I.b

Cây lúa – Mùa trung: 1995 ha ( Làm đòng)

1

Bệnh khô vằn

6,3

36



Các xã, Thị trấn

2

Chuột

0,35

5



Ấm Hạ, Vĩnh Chân, Minh Hạc, Xuân Áng, …

3

Rầy các loại

250

1200



Ấm Hạ, Gia Điền, Hương Xạ, Vĩnh CHân,  …

4

Rầy các loại (trứng)

59,2

200



Ấm Hạ, Gia Điền, Hương Xạ, Vĩnh CHân,  …

5

Sâu cuốn lá nhỏ

5,2

32



Vĩnh Chân, Minh Hạc, Xuân Áng, Thị Trấn, …

6

Sâu đục thân

0,1

1



Vĩnh Chân, Minh Hạc, Xuân Áng, …

Sâu đục thân (bướm)

0,013

0,1



Vĩnh Chân, Minh Hạc, Xuân Áng, …

7

Sâu đục thân (trứng)

0,007

0,1



Vĩnh Chân, Minh Hạc, Xuân Áng, …

II

Cây chè: 1900,2 (PT búp)

1

Bọ cánh tơ

1,933

4



Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

2

Bọ xít muỗi

2,333

8



Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

3

Rầy xanh

2,067

8



Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

III

Cây ngô: 260 ha ( Phun râu – vào hạt)

1

Bệnh khô vằn

3,133

16



Vĩnh Chân, Lang Sơn, Xuân Áng, Ấm Hạ

2

Đục thân bắp, thân

3,333

12



Vĩnh Chân, Lang Sơn, Xuân Áng, Ấm Hạ

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa – mùa trung (LĐ)

1

Bệnh Khô vằn 

340,324

140,824


481,147

140,8

Các xã, Thị Trấn

2

Chuột

140,824


140,824


Ấm Hạ, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

3

Rầy các loại

199,5



199,5


Ấm Hạ, Gia ĐIền, Hương Xa, Vĩnh CHân, …

4

Sâu cuấn lá nhỏ

140,824

140,824



281,6

140,8

Vĩnh CHân, Minh Hạc, XUân Áng, Bằng Giã, ….

Ib

Cây lúa – mùa sớm (LĐ- trỗ- chín sữa)

1

Bệnh Khô vằn 

68,514

68,514

61,486

198,50

130

Các xã, Thị Trấn

2

Chuột

46,554

46,554

Ấm Hạ, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

3

Rầy các loại

21,959

21,959

Ấm Hạ, Gia ĐIền, Hương Xa, Vĩnh CHân, …

4

Sâu cuấn lá nhỏ

108

108

Vĩnh CHân, Minh Hạc, XUân Áng, Bằng Giã, ….

II

Cây chè – PT búp (GĐST)

1

Bọ xít muỗi

182,974


182,974


Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

2

Rầy xanh

45,534



45,534


Yên Kỳ, Hương Xạ, Ấm Hạ

III

Cây ngô

1

Bệnh khô vằn

4,643

4,643

Vĩnh Chân, Lang Sơn, Văn Lang, Xuân Áng, …

2

SĐT, đục bắp

23,214

23,214

Vĩnh Chân, Lang Sơn, Văn Lang, Xuân Áng, …

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU CUỐN LÁ NHỎ (tên SVGH) HẠI CÂY LÚA
(Từ 4/8 đến 18/8/2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng


Hạ Hòa

2002,6

248,8

1636,4

117,4


1753,8 hatrong đó phòng trừ lại lần 2 140,8 ha









3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

     Nhận xét, đánh giá khái quát tình hình của một số SVGH nặng hoặc có dự báo sẽ bùng phát trong kỳ tới:

- Đối với SVGH đã, đang bùng phát:

+ Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mức độ trung bình cục bộ hại nặng, bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng; sâu đục thân, chuột, rầy các loại, hại nhẹ; bệnh đốm sọc vi khuẩn hại cục bộ tại xã Xuân Áng; Sâu cuốn lá lớn, châu chấu, bệnh sinh lý,... hại nhẹ.

+ Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại trung bình đến nặng; bệnh khô vằn hại nhẹ đến  trung bình, cục bộ hại nặng; chuột, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá lớn, ... hại rải rác.

·      Kết thúc đợt phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ, toàn huyện đã phòng trừ được 1613/1613 ha (DK). Tuy nhiên qua kiểm tra đồng ruộng một số diện tích phòng trừ kém hiệu quả, phòng trừ xong gặp mưa mật độ sâu non còn cao trên 20con/ m2, trạm đã phối hợp với địa phương chỉ đạo phòng trừ tiếp đợt 2 với diện tích 140.8 ha tại các xã (Vĩnh Chân, Minh Hạc, …)

+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; bọ cánh tơ, nhện đỏ, gây hại nhẹ. Ngoài ra, bệnh đốm nâu, bệnh chấm xám, ... hại rải rác.

+ Trên ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ. Bệnh sinh lý, châu chấu, ... gây hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Trên lúa:  Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại và chuyển lứa; Bệnh Khô Vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

+ Rầy các loại tiếp tục đẻ trứng tích lũy mật độ, rầy cám nở rộ và gây hại từ 21/8 trở đi, mức hại trung bình đến nặng. Dự kiến diện tích cần phòng trừ khoảng 600 ha. Các xã cần chú Ý: Ấm Hạ, Gia Điền, Hương Xạ, Yên Kỳ, Yên Luật Vĩnh Chân, Minh Hạc, Hà Lương, Đại Phạm,….

            + TT sâu đục thân 2 chấm tiếp tục ra và đẻ trứng, sâu non nở và gây bông bạc trên các trà lúa giai đoạn trỗ bông - ngậm sữa.

+ Chuột gây hại cục bộ trên những ruộng cạnh cánh đồng bỏ vụ không cấy, ruộng dộc, ven đồi gò, nghĩa trang, trang trại chăn nuôi, …; Bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ; Bọ xít dài gây hại nhẹ; sâu cuốn lá lớn, ... hại rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra, bệnh đốm nâu, bệnh chấm xám, ... hại rải rác.

- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, hại nhẹ cục bộ hại trung bình; bệnh đốm lá, bệnh sinh lý,.. hại nhẹ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...

+ Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).

+ Sâu đục thân: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2, 5% dảnh héo, bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95SP, Tango 50SC, Rigell 800WG,,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Có thể phun phòng bông bạc trên lúa vào thời điểm trước và sau khi lúa trỗ 5-7 ngày (từ khi nứt ống lam đến khi lúa trỗ thoát hoàn toàn).

+ Chuột: Tiếp tục diệt chuột tập trung bằng bả diệt chuột sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).



Nơi nhận:

- Cơ quan quản lý trực tiếp;

- Cơ quan chuyên ngành BVTV cấp trên;

- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
(Ký tên, đóng dấu)






                 Đỗ Thị Thùy Dương