CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA
Số: 29 /TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hạ Hòa, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 05/2020
Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2020
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 5/2020:
1. Trên lúa xuân trà 1:
- Rầy các loại: Diện tích bị hại 37,7 ha, trong đó nhiễm trung bình đến nặng 9,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,8 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 64ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 31 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra, bệnh đạo ôn, sâu đục thân gây hại cục bộ. Bệnh đen lép hạt hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
2. Trên lúa xuân trà 2:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 72,2 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 69,4 ha, trong đó nhiễm trung bình 13,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 69,4 ha.
- Rầy các loại: Diện tích bị hại 33,3 ha, trong đó nhiễm trung bình 16,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,7 ha.
- Ngoài ra, bệnh đen lép hạt hại nhẹ; sâu đục thân, sâu cuốn lá hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 6,8 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ; sâu đục thân, bệnh đốm lá gây hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 98,3 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 113,5 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 113,5 ha. Chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh chấm xám, bệnh đốm nâu, ... hại rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2020:
1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, ... gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, cào cào, châu chấu, ... hại rải rác.
3. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu mới trồng, mức hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Cần theo dõi chặt chẽ để hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra, bệnh đốm nâu, đốm xám, ... hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện, sâu đục gốc, thân, cành, ruồi đục quả (ruồi vàng) phát sinh hại hại nhẹ đến trung bình; ngoài ra rầy rệp các loại, bệnh loét, thán thư, chảy gôm,.. gây hại nhẹ.
6. Trên cây lâm nghiệp: bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, ... hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,.. để ngăn ngừa rầy xâm nhập. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ... để có biện pháp sử lý kịp thời.
3. Trên cây ngô:
- Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
5. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, cắt cành sâu hại đem đốt, bắt giết xén tóc, sâu non. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...
6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh trên cây keo để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - TT huyện ủy, UBND huyện (b/c); - Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c); - Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên); - VP huyện ủy, VP UBND huyện; - Phòng NN & PTNT, Đài TT; - Trạm: KN, CN& TY; - Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN; - 33 xã, Thị trấn; - Lưu: trạm. | TRẠM TRƯỞNG Đỗ Thị Thùy Dương |