Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 63/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 07 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 năm
2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28-30oC. Cao nhất: 32 oC. Thấp
nhất: 26oC.
Độ ẩm trung bình: 78-80%. Cao nhất: 82%. Thấp nhất: 75%.
Lượng
mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ
nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Trời nắng có mưa rào xen kẽ, đêm và sáng có
sương cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a)
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch
(ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Ngậm sữa – chắc xanh
|
2.520
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2.520
|
|
* Các giai đoạn
sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ
nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b)
Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện
tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Chín –
thu hoạch
|
270
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Tích
lũy dinh dưỡng về quả
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát
triển búp - thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát
triển thân cành lá
|
12.400
|
3.
Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.....................
(tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện
tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã
gieo
cấy lại
|
Đã
trồng
cây khác
|
Để
đất trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
02/9
|
03/9
|
04/9
|
05/9
|
06/9
|
07/9
|
08/9
|
Rầy nâu
|
40
|
45
|
50
|
45
|
40
|
40
|
35
|
Rầy lưng trắng
|
|
3
|
9
|
6
|
5
|
30
|
14
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
3
|
4
|
10
|
4
|
4
|
6
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
4
|
4
|
5
|
7
|
5
|
|
7
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
5
|
6
|
7
|
8
|
4
|
8
|
5
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ
ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật độ
sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh bạc lá, ĐSVK
|
Lúa
trung: Ngậm
sữa – chắc xanh
|
0,09
|
|
6357
|
26
|
9
|
|
|
|
|
|
6392
|
Bệnh khô vằn
|
2,11
|
|
1796
|
13
|
26
|
24
|
21
|
|
|
|
1880
|
Rầy các loại
|
|
|
14
|
12
|
20
|
22
|
36
|
|
|
84
|
188
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
2
|
3
|
7
|
2
|
|
|
|
14
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên ký
sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Mật độ
sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi
sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa
trung (GĐST: Ngậm sữa – chắc
xanh)
|
1
|
Bệnh bạc lá, ĐSVK
|
1,6-3,4
|
11,6
|
16-18
|
C1,3
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3,5-12,7
|
26,7
|
28-30
|
C3,5,7
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Chuột
|
1,3-1,7
|
2
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy các loại
|
40-400
|
960
|
1200-1500
|
TT, Tr
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Trứng rầy
|
16-50
|
70-80
|
|
|
|
6
|
Sâu đục thân
|
1,1-2,1
|
1,8
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Cây
chè (GĐST: Phát triển
búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
2-4
|
6
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
2-4
|
5
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện
đỏ
|
2-5
|
8
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy
xanh
|
1-3
|
4
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây
bưởi (GĐST: Tích lũy
dinh dưỡng về quả)
|
1
|
Bệnh
thán thư
|
0,6-1,5
|
1,7-1,9
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp
sáp
|
1,1-1,5
|
2,2-2,3
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Ruồi
đục quả
|
0,4-1,6
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Sâu
vẽ bùa
|
0,8-2
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2. Diện
tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa
trung (GĐST: Ngậm sữa – chắc
xanh)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
301,87
|
48,84
|
|
|
350,68
|
|
Các
xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh bạc lá, ĐSVK
|
48,81
|
|
|
|
48,81
|
|
|
3
|
RCL
|
66,88
|
|
|
|
66,88
|
|
Các
xã, thị trấn
|
II
|
Cây
chè (GĐST: Phát triển
búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
154,94
|
|
|
|
154,94
|
|
Các
xã, thị trấn
|
2
|
BXM
|
66,57
|
|
|
|
66,57
|
|
|
III
|
Cây
bưởi (GĐST: Tích lũy
dinh dưỡng về quả)
|
1
|
RĐQ
|
|
|
|
|
|
|
Các
xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh
thán thư
|
|
|
|
|
|
|
Các
xã, thị trấn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt
dịch
THỐNG KÊ CHI
TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SINH VẬT GÂY HẠI
(Đến ngày tháng năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ:
3.1. Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn: tỷ lệ hại phổ biến 3,7 – 8,2%, cao 20-26,7%, cục bộ 32 - 34% (Phú
Lâm, Yên Kiện, Chí Đám, Hùng Xuyên, Vân Đồn...). Diện tích nhiễm 350,68 ha,
trong đó 301,87 ha nhiễm nhẹ, 48,81 ha nhiễm trung bình, tăng so với CKNT 96,8 ha.
- Rầy các loại: mật độ phổ biến
50 - 420 con/m2, cao 800 - 960 con/m2,
cục bộ 1.200 - 1.500 con/m2 (Phúc Lai, Ca Đình, Bằng Doãn, Tây Cốc,
Yên Kiện, Hùng Xuyên...). Diện tích nhiễm 66,88 ha nhiễm
nhẹ, tăng so với CKNT 66,88 ha.
- Bệnh bạc lá, ĐSVK: tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 4,7%, cao 11,6%, cục
bộ 15 - 17% (Yên Kiện, Chí Đám, Vân Du, Tây Cốc...). Diện tích nhiễm 48,81 ha
nhiễm nhẹ, tăng so với CKNT 48,81 ha.
Ngoài ra, Chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, nhện
gié, bệnh đen lép hạt hại rải rác.
3.2. Trên
cây ngô:
- Ngô đang thu hoạch sâu bệnh
không có gì.
3.3. Trên
cây chè:
Bọ cánh tơ, BXM hại nhẹ. Rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3.4. Trên cây bưởi:
Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh
loét, bệnh thán thư, nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu
ăn lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong
kỳ tới
1.1. Trên lúa
Rầy các loại: hại nhẹ - TB, cục bộ
hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời.
Bệnh bạc lá, ĐSVK: hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ
kịp thời.
Bệnh khô vằn: hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng. Sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác. Chuột hại
cục bộ.
1.2. Trên cây thu đông: Sâu xám, chuột hại rải
rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ
xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại
nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc,
đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát
sinh gây hại rải rác.
1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên lúa:
+ Rầy các
loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500
con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Chersieu 75
WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, Ramsuper 75WP...). Giai đoạn
chắc xanh trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc
mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc
lúa. (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, Bassa 50EC,...)
+ Bệnh bạc
lá, ĐSVK: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa
dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:
Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
+ Bệnh khô vằn:
Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng
các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil
50SC, Jinggang
meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường
xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây
luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ
đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu,
sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi
nhận:
- Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Đỗ
Chí Thành
|