Chi cục TT và BVTV Phú Thọ
Trạm TT và BVTV Đoan Hùng
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 65/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày14 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28-30oC. Cao nhất: 32 oC.
Thấp nhất: 26oC.
Độ ẩm trung bình: 80 - 82%. Cao nhất:
85%. Thấp nhất: 78%.
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết: Trời nắng có mưa rào
xen kẽ, đêm và sáng có sương cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Chắc xanh – đỏ đuôi - chín
|
2.520
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2.520
|
|
* Các giai đoạn sinh trưởng
chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng;
đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Gieo – loa kèn
|
170
|
- Cây ăn quả: Bưởi KD
|
Tích lũy dinh
dưỡng về quả - thu hoạch
|
2.450,9
|
- Cây CN lâu năm (chè)
|
Phát triển búp -
thu hoạch
|
2.947
|
- Cây lâm nghiệp (keo)
|
Phát triển thân
cành lá
|
12.400
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
09/9
|
10/9
|
11/9
|
12/9
|
13/9
|
14/9
|
15/9
|
Rầy nâu
|
40
|
45
|
30
|
40
|
50
|
60
|
30
|
Rầy lưng trắng
|
30
|
19
|
20
|
45
|
35
|
35
|
35
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
4
|
6
|
4
|
6
|
4
|
6
|
6
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
6
|
2
|
2
|
7
|
6
|
7
|
2
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
bạc lá, ĐSVK
|
Lúa trung: Ngậm sữa – chắc
xanh
|
0,07
|
|
6075
|
13
|
12
|
|
|
|
|
|
6100
|
Bệnh
khô vằn
|
1.24
|
|
1818
|
14
|
22
|
19
|
5
|
|
|
|
1878
|
Rầy
các loại
|
81.967
|
700
|
42
|
28
|
18
|
13
|
26
|
|
|
36
|
163
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ
SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi - chín)
|
1
|
Bệnh
bạc lá, ĐSVK
|
0,9-4,2
|
7,0
|
|
C1,3
|
Yên Kiện, Chí
Đám, Vân Du, Tây Cốc, Ngọc Quan
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
2,5-8,8
|
18,5-24
|
|
C3,5
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Rầy
các loại
|
40-200
|
700
|
|
TR, T1
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Trứng
rầy
|
16-80
|
100-120
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Sâu
đục thân
|
1,1-2
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Ngô (GĐST: Gieo – loa kèn)
|
1
|
Sâu
xám
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Chuột
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp – thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
2-7
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
1-4
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch)
|
1
|
Bệnh thán thư
|
1,3-1,5
|
2,3
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
1-1,8
|
2,2
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Ruồi đục quả
|
0,7-2
|
2,4
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Keo (GĐST: PT thân, cành, lá)
|
1
|
Sâu cuốn lá
|
1,3-1,8
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa trung (GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi - chín)
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
168,11
|
66,88
|
|
|
234,99
|
|
Các xã, thị trấn
|
II
|
Ngô (GĐST: Gieo – loa kèn)
|
1
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
III
|
Cây chè (GĐST: Phát triển búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
BXM
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
IV
|
Cây bưởi (GĐST: Tích lũy dinh dưỡng về quả)
|
1
|
RĐQ
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh thán thư
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
V
|
Keo (GĐST: PT thân, cành, lá)
|
1
|
Sâu cuốn lá
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH
NHIỄM SINH VẬT GÂY HẠI
(Đến ngày tháng năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
3.1. Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn: tỷ lệ hại phổ biến 2,5 – 8,8%, cao 18,5 - 24%. Diện tích nhiễm 234,99
ha, trong đó 168,11 ha nhiễm nhẹ, 66,88 ha nhiễm trung bình, tăng so với CKNT 234,99 ha.
- Rầy các loại: mật độ phổ biến
40 - 200 con/m2, cao 700 con/m2.
Ngoài ra, Bệnh bạc lá, ĐSVK, chuột, sâu
đục thân, bọ xít dài, nhện gié, bệnh đen lép hạt hại rải rác.
3.2. Trên
cây ngô thu đông:
- Chuột, sâu xám hại rải rác.
3.3. Trên
cây chè:
Bọ cánh tơ, BXM, rầy xanh, nhện
đỏ, bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3.4. Trên cây bưởi:
Ruồi đục quả hại nhẹ rải rác. Sâu
vẽ bùa, bệnh loét, bệnh thán thư, nhện, bọ xít, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục gốc, đục thân, đục cành hại
rải rác.
3.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong
kỳ tới
1.1. Trên lúa
Rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, bọ
xít dài, bệnh bạc lá, ĐSVK hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
1.2. Trên cây thu đông: Sâu xám, chuột hại rải
rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả hại
nhẹ. Nhện, bọ xít, sâu vẽ bùa, sâu đục gốc,
đục thân, đục cành, rệp các loại, câu cấu, sâu xanh bướm phượng phát
sinh gây hại rải rác.
1.5. Trên cây keo: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, mối hại gốc, sâu cuốn lá, sâu kèn, bọ xít hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên lúa:
- Trên lúa:
+ Rầy các
loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500
con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Chersieu 75
WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, Ramsuper 75WP...). Giai đoạn
chắc xanh trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc
mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc
lúa. (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, Bassa 50EC,...)
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon -
D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL,
Vizubon-P, .... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin,
Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Nhện, bọ xít, rệp các loại, câu cấu,
sâu xanh bướm phượng, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư.
2.5. Trên cây keo: Theo dõi
diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ
kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi
nhận:
- Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Lưu.
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Chí
Thành
|