Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 8, Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 9 và BPPT (Số 71/2020). Yên Lập.

Tuần 36. Tháng 10/2020. Ngày 03/09/2020
Từ ngày: 01/09/2020. Đến ngày: 30/09/2020

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2020:

1. Trên lúa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 890 ha trong đó nhiễm nhẹ 140 ha, trung bình 646 ha, nặng 104 ha (Đồng Thịnh, xã Xuân viên, xã Lương Sơn). Diện tích đã phòng trừ 750 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 175,9 ha trong nhiễm nhẹ 86,2 ha, trung bình 89,7 ha  (Xuân Viên, Phúc Khánh, Đồng Thịnh). Diện tích đã phòng trừ 89,7 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 140,0 ha trong nhiễm nhẹ 104,1 ha, trung bình 35,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 35,9 ha.

- Ngoài ra, chuột, bệnh bạc lá gây hại cục bộ. Bệnh sinh lý, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 701 ha trong đó nhiễm nhẹ 141 ha, trung bình 490 ha, nặng 70 ha (Thị trấn Yên Lập, xã Xuân viên, xã Lương Sơn, Phúc Khánh). Diện tích đã phòng trừ 560 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 352,8 ha trong nhiễm nhẹ 210,7 ha, trung bình 142,1 ha  (Thị trấn Yên Lập, Xuân Viên, Xuân An). Diện tích đã phòng trừ 142,1 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 140,7 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 142,0 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Chuột hại: Diện tích nhiễm 68,6 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Ngoài ra, bệnh bạc lá gây hại cục bộ. Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 13,5 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 12,9 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 125 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 125 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 125 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Ngoài ra nhện đỏ, bệnh thối búp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2020:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các cần chú ý: Lương Sơn, Thị trấn Yên lập, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Xuân Viên, Thượng Long, Hưng Long, ...

- Bệnh bạc lá: Đề phòng sau mưa rào và dông, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838,...). Các cần lưu ý: Thị trấn Yên Lập, Xuân Viên, Xuân An, Đồng Thịnh, Phúc Khánh,...

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tất cả xã, thị trấn cần lưu ý.

- Ngoài ra, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng mức độ hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi đục quả, sâu đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Victory 585 EC, Sairifos 585EC, Sieuray 250WP, Chersieu 75 WG, Nibas 50 EC, ...

- Bệnh bạc lá: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Totan 200WP, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL,...) phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng khi ruộng lúa bị bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Tilt Super 300EC, Anvil 5SC, Lervil 50SC, Chevin 5SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Futoc 42EC, Dylan 10EC, Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Match 050EC,...  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND huyện;

- CT, PCT UBND huyện;

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- CVP, PCVP HĐND&UBND huyện;

- Phòng NN&PTNT; Trạm Khuyến nông;

- Đài TT – TH; UBND các xã, TT;

- Lưu;


PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

 

Đã ký

 

 

                     

Nguyễn Thị Nam Giang