I. TÌNH
HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ
trung bình: 25-320C Cao nhất: 32 0C Thấp nhất: 250C
Độ ẩm trung
bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Nêu
hiện tượng thời tiết bất thường (cục bộ hoặc diện rộng) có khả năng tác động xấu
đến sinh trưởng cây trồng hoặc làm tăng/giảm sinh vật gây hại (SVGH).: Trong
tuần, thời tiết có mưa rào liên tục cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch
(ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
|
|
Chính vụ
|
Trỗ - Chín sáp
|
3013
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
3013
|
|
Tổng các vụ:
|
|
|
Ghi chú: Các
vụ lúa chính: Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông, Mùa; Diện tích gieo cấy là diện tích
thực tế trên đồng ruộng, diện tích thu hoạch là diện tích cộng dồn từ khi gieo
cấy của vụ.
* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo,
cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm
sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.
b) Cây
trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện
tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Làm bắp
|
430
|
- Cây lấy củ:
|
|
|
- Nhóm cây có dầu:
|
|
|
- Cây rau:
|
|
|
- Cây ăn quả:
|
|
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển
búp
|
2500
|
- Cây lâm nghiệp:
|
|
|
- Cây dược liệu:
|
|
|
- Cỏ chăn nuôi:
|
|
|
- Hoa, cây cảnh:
|
|
|
...
|
|
|
Ghi chú: Mỗi nhóm cây có thể bổ sung các dòng để tách từng loại
cây phù hợp với địa phương.
3. Diện tích cây
trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện
tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã
gieo
cấy lại
|
Đã
trồng
cây khác
|
Để
đất trống
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa
đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu
tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.
-
Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối
mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số
liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.
Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của
thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:
Bẫy đèn
Loài
côn trùng
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
02/9
|
Đêm
03/9
|
Đêm 4/9
|
Đêm 5/9
|
Đêm 6/9
|
Đêm 7/9
|
Đêm 8/9
|
Rầy nâu
|
11
|
13
|
15
|
15
|
13
|
11
|
|
Rầy lưng trắng
|
15
|
18
|
20
|
15
|
17
|
13
|
|
Đục thân 2 chấm
|
9
|
13
|
18
|
16
|
17
|
12
|
|
TT cuốn lá nhỏ
|
16
|
17
|
19
|
15
|
18
|
14
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo
vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập
số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt
trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp
bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật độ
sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung Trỗ - chín sáp
|
4.9
|
23.6
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0.1
|
2
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
238
|
1540
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
Sâu CLN
|
3.5
|
21
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Biểu mẫu
này là số liệu điều tra của Cơ quan/đơn vị Bảo vệ thực vật cấp xã/ huyện phục vụ
dự báo, áp dụng với các SVGH chủ yếu có khả năng gây hại nghiêm trọng như sâu
cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo
ôn lá và cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,...
- Dòng có dãy số trên là tuổi sâu; dòng dưới là cấp bệnh; N: Nhộng; TT:
Trưởng thành.
- Không gộp
chung số liệu của một loài SVGH nhưng phát dục trên các trà lúa/Giai đoạn sinh
trưởng (GĐST) cây trồng khác nhau.
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL: Số lượng mẫu điều tra ký
sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.
- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số
cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ
điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng
sắp nở hoặc đang nở).
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Mật độ
sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi
sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.a
|
Lúa mùa
|
1
|
Bệnh bạc
lá
|
0.03
|
0.3
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
4.9
|
23.6
|
|
C1,3
|
Rộng
|
3
|
Bệnh đốm
sọc VK
|
0.1
|
2
|
|
|
|
4
|
Chuột
|
0.04
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Rầy các
loại
|
238
|
1540
|
|
T5,TT
|
Rộng
|
6
|
Sâu cuốn
lá nhỏ
|
3.5
|
21
|
|
T1,2
|
Rộng
|
I.b
|
Cây
chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.9
|
5
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
3.2
|
12
|
|
|
|
3
|
Rầy Xanh
|
1.1
|
3
|
|
|
|
Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu
trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây
trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
2.
Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Lúa mùa
|
1
|
Bệnh bạc
lá
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
193
|
123.2
|
|
|
316.2
|
123.2
|
|
3
|
Bệnh đốm
sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rầy các
loại
|
139.4
|
69.6
|
|
|
209
|
69.6
|
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
69.7
|
69.6
|
|
|
139.3
|
69.6
|
|
I.b
|
Chè
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
156.1
|
|
|
|
156.1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
332
|
175.9
|
|
|
507.9
|
|
|
3
|
Rầy Xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Ghi các mức diện tích nhiễm
(DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ
yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4
tuần.
- Tổng DTN là tổng các mức DTN
và diện tích mất trắng.
*
Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên
SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng
trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích
phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên Lúa: Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu cuốn lá hại nhẹ - trung bình; bệnh đốm sọc hại rải rác. Bệnh bạc lá, bệnh đốm
sọc, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Trên chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, bọ cánh tơ hại nhẹ, rầy xanh hại rải rác.
- Trên Ngô: bệnh khô vằn hại
nhẹ rải rác
VI. DỰ BÁO
SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa: Bệnh khô
vằn, rầy các loại hại nhẹ - trung bình; bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; sâu đục
thân hại rải rác; chuột hại cục bộ
- Trên cây
chè: Rầy xanh, Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ .
- Ngoài ra: Bệnh khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân đục bắp hại rải
rác trên ngô. Sâu đục cành, rệp
các loại, ruồi vàng, bệnh loét, bệnh chảy gôm, …… hại rải rác trên cây bưởi.
2. Đề xuất
biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Theo dõi
chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại,
phòng trừ kịp thời bằng các biện pháp tổng hợp khi đến ngưỡng phòng trừ.
* Trên lúa mùa:
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá:
Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix
20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun
phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá
và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân
đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
-
Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2
sử dụng các loại thuốc trừ
sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold
150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong
55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL,
Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật
độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ
bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25
EC, Nibas 50 EC, ...).
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột bằng cac biện pháp tổng hợp
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Hữu Thông
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|