Thứ Sáu, 10/5/2024

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG KỲ 37 (Số 37/2020). Thanh Sơn.

Tuần 37. Tháng 9/2020. Ngày 08/09/2020
Từ ngày: 07/09/2020. Đến ngày: 13/09/2020

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

            1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25-320C Cao nhất: 32 0C Thấp nhất:  250C

Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Nêu hiện tượng thời tiết bất thường (cục bộ hoặc diện rộng) có khả năng tác động xấu đến sinh trưởng cây trồng hoặc làm tăng/giảm sinh vật gây hại (SVGH).: Trong tuần, thời tiết có mưa rào liên tục cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

            2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Sớm

 

 

 

Chính vụ

 Trỗ - Chín sáp

3013

 

Muộn

 

 

 

Tổng:

3013

 

Tổng các vụ:

 

 

Ghi chú: Các vụ lúa chính: Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông, Mùa; Diện tích gieo cấy là diện tích thực tế trên đồng ruộng, diện tích thu hoạch là diện tích cộng dồn từ khi gieo cấy của vụ.

* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

Làm bắp

430

- Cây lấy củ:

 

 

- Nhóm cây có dầu:

 

 

- Cây rau:

 

 

- Cây ăn quả:

 

 

- Cây công nghiệp: Chè

Phát triển búp

2500

- Cây lâm nghiệp:

 

 

- Cây dược liệu:

 

 

- Cỏ chăn nuôi:

 

 

- Hoa, cây cảnh:

 

 

...

 

 

Ghi chú: Mỗi nhóm cây có thể bổ sung các dòng để tách từng loại cây phù hợp với địa phương.

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

02/9

Đêm

03/9

Đêm 4/9

Đêm 5/9

Đêm 6/9

Đêm 7/9

Đêm 8/9

Rầy nâu

11

13

15

15

13

11

 

Rầy lưng trắng

15

18

20

15

17

13

 

Đục thân 2 chấm

9

13

18

16

17

12

 

TT cuốn lá nhỏ

16

17

19

15

18

14

 

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung Trỗ - chín sáp

4.9

23.6

x

 

x

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

0.1

2

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

238

1540

 

 

 

 

x

 

 

x

 

Sâu CLN

3.5

21

x

x

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 - Biểu mẫu này là số liệu điều tra của Cơ quan/đơn vị Bảo vệ thực vật cấp xã/ huyện phục vụ dự báo, áp dụng với các SVGH chủ yếu có khả năng gây hại nghiêm trọng như sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá và cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,...

- Dòng có dãy số trên là tuổi sâu; dòng dưới là cấp bệnh; N: Nhộng; TT: Trưởng thành.

- Không gộp chung số liệu của một loài SVGH nhưng phát dục trên các trà lúa/Giai đoạn sinh trưởng (GĐST) cây trồng khác nhau.

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.

- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I.a

Lúa mùa

1

Bệnh bạc lá

0.03

0.3

 

 

 

2

Bệnh khô vằn

4.9

23.6

 

C1,3

Rộng

3

Bệnh đốm sọc VK

0.1

2

 

 

 

4

Chuột

0.04

0.5

 

 

 

5

Rầy các loại

238

1540

 

T5,TT

Rộng

6

Sâu cuốn lá nhỏ

3.5

21

 

T1,2

Rộng

I.b

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

1.9

5

 

 

 

2

Bọ xít muỗi

3.2

12

 

 

 

3

Rầy Xanh

1.1

3

 

 

 

Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Lúa mùa

1

Bệnh bạc lá

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh khô vằn

193

123.2

 

 

316.2

123.2

 

3

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

4

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

5

Rầy các loại

139.4

69.6

 

 

209

69.6

 

6

Sâu cuốn lá nhỏ

69.7

69.6

 

 

139.3

69.6

 

I.b

Chè

1

Bọ cánh tơ

156.1

 

 

 

156.1

 

 

2

Bọ xít muỗi

332

175.9

 

 

507.9

 

 

3

Rầy Xanh

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:            

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

- Trên Lúa: Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu cuốn lá hại nhẹ - trung bình; bệnh đốm sọc hại rải rác. Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Trên chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, bọ cánh tơ hại nhẹ, rầy xanh hại rải rác.

- Trên Ngô: bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

      - Trên lúa: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ - trung bình; bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; sâu đục thân hại rải rác; chuột hại cục bộ

     - Trên cây chè: Rầy xanh, Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ .

     - Ngoài ra: Bệnh khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân đục bắp hại rải rác trên ngô. Sâu đục cành, rệp các loại, ruồi vàng, bệnh loét, bệnh chảy gôm, …… hại rải rác trên cây bưởi.

         2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

     Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ kịp thời bằng các biện pháp tổng hợp khi đến ngưỡng phòng trừ.

        * Trên lúa mùa:

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột bằng cac biện pháp tổng hợp

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Hữu Thông

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình