SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV Số: 51/TB - TT&BVTV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 đến ngày 20 tháng 12 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 20 - 220 C; Cao nhất: 24 - 280 C; Thấp nhất: 16 - 180 C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 78%; Cao nhất: 93 - 95%; Thấp nhất: 60 - 63%
Lượng mưa tổng số:.......................................................................................
Số giờ nắng tổng số:.......................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
a, Cây lúa
Vụ | Trà | Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích gieo cấy (ha) | Diện tích thu hoạch (ha) |
Mùa |
| | | |
| | | |
| | |
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại cây | Giai đoạn sinh trưởng | Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô (bắp): đông | Thu hoạch | 670 |
- Cây rau cải | phát triển lá | 500 |
- Cây công nghiệp: Chè | | |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:.............. (tên thiên tai)
Cây trồng bị ảnh hưởng | Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Giảm NS 30-70% | Mất trắng (>70%) | Đã gieo cấy lại | Đã trồng cây khác | Để đất trống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài côn trùng | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm... | Đêm... | Đêm... | Đêm... | Đêm... | Đêm... | Đêm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH | Cây trồng và GĐST | Mật độ sâu, chỉ số bệnh | Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh | Tổng số mẫu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT |
TB | Cao | 0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
|
| | | | | | | | |
|
|
|
|
| | | | | | | | |
|
|
|
|
| | | | | | | |
|
|
|
|
|
| | | | | | | |
|
|
|
|
b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH | Tên ký sinh | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành |
SL | KS | SL | KS | SL | KS | SL | KS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| | | | | | | | | | |
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT | Tên SVGH | Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) | Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Cục bộ |
I | Cây lúa - trung vụ mùa ( GĐST: ) |
1 |
| | | |
|
|
2 |
| | | |
|
|
3 |
| | | |
|
|
II | Cây lúa – sớm vụ mùa (GĐST: thu hoạch ) |
1 |
| | | |
| Các xã, thị trấn |
2 |
| | | |
| Tùng Khê, Cấp Dẫn, Phượng Vĩ, Văn bán |
3 |
| | | |
|
|
|
| | | |
|
|
III | Cây rau cải ( GĐST: Phát triển lá ) |
1 | Bệnh sương mai | 0.4 | 6 | |
|
|
2 | Bọ nhảy | 1.4 | 13 | |
|
|
| Sâu tơ | 0.3 | 4 | |
|
|
3 | Sâu xanh | 0.8 | 6 | |
|
|
IV | Cây ngô - đông (GĐST: Thu hoạch) |
1 | Bệnh khô vằn | 0.3 | 5 | |
|
|
2 | Sâu đục thân, bắp | 0.3 | 3.3 | |
|
|
3 |
| | | |
|
|
4 |
| | | |
|
|
V | Cây chè (GĐST:) |
1 |
| | | | |
|
2 |
| | | | |
|
3 |
| | | | |
|
4 |
| | | | |
|
IV | Cây lâm nghiệp - Bồ đề (GĐST: ) |
|
| | | | |
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT | Tên SVGH | Diện tích nhiễm (ha) | Tổng DTN (ha) | DT phòng trừ (ha) | Phân bố |
Nhẹ | TB | Nặng | MT |
I | Cây lúa - Lúa trung vụ mùa (GĐST:) |
1 |
| | | | | | |
|
2 |
| | | | | | |
|
3 |
| | | | | | |
|
II | Cây lúa - Lúa sớm vụ mùa ( GĐST:) |
1 |
| | | | | | |
|
2 |
| |
| | | | |
|
3 |
|
|
| | | | |
|
4 |
|
| | | | | |
|
III | Cây ngô - đông (GĐST: thu hoạch) |
1 |
| | | | | | |
|
2 |
| | | | | | |
|
IV | Cây chè (GĐST: ) |
1 |
| | | | | | |
|
2 |
| | | | | | |
|
V | Cây rau cải (GĐST: phát triển lá ) |
1 | Bọ nhảy | 8.5 | | | | | |
|
2 | Sâu xanh | 32.9 | | | | | |
|
| | | | | | | | | |
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Trên Rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh sương mai, bọ nhảy hại nhẹ; ngoài ra, bệnh thối nhũn VK,… hại rải rác.
3.2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ, ngoài ra rệp cờ, bệnh đốm lá nhỏ,… hại rải rác.
IV. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên mạ xuân:
1.2. Trên cây ngô: bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ,.. hại rải rác
1.3. Trên cây rau: Sâu xanh, bệnh sương mai, bọ nhảy hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, ngoài ra sâu tơ, ... hại rải rác
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Trên mạ xuân trà 1: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ theo lịch cơ cấu, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon.
Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa cành tăm và bón phân cho bưởi.
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định./.
Người tập hợp
Nguyễn Đức Lương | TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |