CHI
CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT VÀ BVTV TX PHÚ THỌ
Số: 07/BCT-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TX Phú Thọ, ngày 17 tháng 02 năm 2021
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT
GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 02 đến ngày 21 tháng 02 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 17 - 190C ; Cao nhất: 230C; Thấp
nhất: 140C
Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp
nhất:...........................
Lượng mưa tổng
số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): .....................................................................
2. Cây trồng và giai đoạn sinh
trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
|
|
|
Muộn trà 1
|
Hồi xanh
|
915
|
|
Muộn trà 2
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
|
|
- Rau
|
Phát triển thân lá
|
25
|
...
|
|
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:...................
(bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa muộn trà 1
|
0,143
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sương mai
|
Rau
|
1,02
|
4,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
0,94
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ
SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân muộn trà 1 (GĐST: Mới cấy)
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
0,143
|
0,8
|
|
|
Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc
|
II
|
Cây Ngô (GĐST: thu hoạch)
|
III
|
Cây rau (GĐST: Phát triển thân lá)
|
1
|
Bệnh sương mai
|
1,02
|
4,2
|
|
|
Phường
Phong Châu
|
2
|
Sâu xanh
|
0,94
|
5,0
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa xuân sớm (GĐST: Hồi xanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lúa xuân muộn trà 1 (GĐST: Hồi xanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cây Ngô (GĐST:)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cây rau (GĐST: Phát
triển thân lá)
|
1
|
Bệnh sương mai
|
|
|
|
|
|
|
Phường Phong Châu
|
2
|
Sâu xanh
|
2,5
|
|
|
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH
NHIỄM SINH VẬT GÂY HẠI
(Đến ngày tháng năm 2021)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình
SVGH trong kỳ
3.1. Trên lúa: Ốc bươu vàng
gây hại rải rác.
3.2. Trên Rau: Sâu
xanh gây hại nhẹ. Bệnh sương mai hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ
tới
1.1. Trên lúa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; bệnh
sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
1.3. Trên Rau: Bệnh sương mai, sâu xanh gây hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm vòng, bọ nhảy gây hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa:
Theo dõi chặt chẽ diễn biến của thời tiết, tạm dừng
gieo, cấy khi nhiệt độ trung bình ngày đêm xuống dưới 150C; Với diện
tích lúa đã cấy: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm để giữ ấm chân, tuyệt
đối không để ruộng bị hạn.
- Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Lưu ý chỉ sử dụng những thuốc được phép sử dụng trên rau.
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Lưu Trạm.
|
PHÓ TRẠM
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng
dấu)
Nguyễn Thị
Anh Hạnh
|