CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 42/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 07 đến ngày 25 tháng 7 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 270C, Trung bình: 32 - 340C, Cao: 350C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, chiều tối có mưa dào và dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 780 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.
- Lúa mùa trung: DT: 509ha; Giống: KHĐB, Thiên ưu 8, …………; GĐST: Đẻ nhánh – Đẻ nhánh rộ
- Ngô: Diện Tích 148 ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: xoáy nõn lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm: GĐST : Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh | Bệnh sinh lý | 1,9 | 6 | |
Chuột | 0,8 | 2 | |
| Sâu cuốn lá nhỏ | 2,2 | 8 | Nhộng |
| Sâu đục thân | RR | RR | |
Lúa trung: GĐST : đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ | Bệnh sinh lý | 3 | 8 | |
Chuột | RR | RR | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 7,2 | 24 | T5 |
Ngô :GĐST: xoáy non – trỗ cờ | Bệnh khô vằn | 2,4 | 7,4 | |
Sâu keo mùa Thu | 0,6 | 1,8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý | Lúa sớm: GĐST : Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh | | | | | | | | | | 1,9 | 6 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,8 | 2 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
| | | | | | | | | | 2,2 | 8 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Lúa trung: GĐST : đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ | | | | | | | | | | 3 | 8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 7,2 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: xoáy non – trỗ cờ | | | | | | | | | | 2,4 | 7,4 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | | | | 0,6 | 1,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa sớm: GĐST : Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh
| 2 - 4 | 6 | | | | |
| | Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền |
| Chuột | 1 – 1,4 | 2 | | | | |
| |
| Sâu cuốn lá nhỏ | 0 - 4 | 8 | | | | | -32,7 | |
4 | Sâu đục thân | RR | RR | | |
| | | |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa trung: GĐST : Hồi xanh – đẻ nhánh | 4 - 6 | 8 | | |
| |
| | Lam Sơn, Hương Nộn |
2 | Chuột | RR | RR | | |
| |
| |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8 - 16 | 24 | | |
| |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: xoáy non – trỗ cờ | 3,6 – 5,2 | 7,4 | | |
| |
| | TT. Hưng Hóa, Vạn Xuân |
2 | Sâu keo mùa Thu | 1,8 – 2,4 | 1,8 | | |
| | -8,4 | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác, Bệnh sinh lý gây hại nhẹ . Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ ổ. Sâu đục thân , rầy các loại xuất hiện rải rác.
*Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
*Trên ngô hè : sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Ngoài ra: bệnh khô vằn, sâu ăn lá gây hại rải rác.
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).
*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ, cục bộ ổ trung bình; sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
*Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 20 tháng 07 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |