Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 31 Trạm Lâm Thao (Số 31/2021). Lâm Thao.

Tuần 31. Tháng 8/2021. Ngày 03/08/2021
Từ ngày: 02/08/2021. Đến ngày: 08/08/2021

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 2 đến ngày 8 tháng 8 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30-320 C, Cao: 33-350C, Thấp:  28- 300 C.

Độ ẩm trung bình: 65 %.Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng có mưa rào ngày nắng nóng cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Tổng diện tích 1326ha; GĐST: Làm đòng- trỗ bông

* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha. GĐST: Cuối đẻ - Đứng cái- Làm đòng

- Các cây trồng khác: Không

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

(Làm đòng - trỗ bông)

Sâu cuốn lá nhỏ

1.0

16

T1

Bướm sâu cuốn lá

0.7

8.0

 

Trứng sâu cuốn lá

11.7

80

 

Chuột

0.05

2.5

 

Bệnh khô vằn

2.5

22

C1.3

 

Rầy các loại

13

200

T3.4.TT

Trà trung

( đứng cái- Làm đòng )

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

0.9

8.0

 

Bướm sâu cuốn lá

0.3

5.0

 

Trứng sâu cuốn lá

5.8

60

 

 

Chuột

0.1

5.0

 

 

Bệnh khô vằn

0.6

8.0

C1

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá

Trà Sớm

30

26

2

 

 

 

 

 

 

1.0

16

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

104

 

80

24

 

 

 

 

 

2.5

22

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

66

 

 

 

20

32

 

 

14

13

200

 

 

 

 

 

 

 Sâu cuốn lá

  Trà trung

14

14

 

 

 

 

 

 

 

0.9

8.0

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

32

 

32

 

 

 

 

 

 

0.6

8.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 2 tháng 8 đến ngày 8 tháng 8 năm 2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Trà trung

0.1

5.0

5.3

Nhẹ: 5.3

 

 

 

 

 

Phùng nguyên

Tư xã Sơn Vy, ThịTrấn Lâm Thao

2

Bệnh khô vằn

Trà sớm

2.5

22

80.8

Nhẹ: 66.1

TB: 14.7

 

 

 

 

Vĩnh Lại Phùng Nguyên, Cao Xá

 

Chuột

0.05

2.5

7.3

Nhẹ:  7.3

 

 

 

 

Cao Xá, Sơn Vy, Phùng Nguyên

 

Sâu cuốn lá

1.0

16

25.8

Nhẹ : 25.8

 

 

 

 

Cao Xá, Phùng Nguyên, Sơn Vy, Bản Nguyên

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm:

- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 đã ra rộ và đẻ trứng trên các trà lúa. Mật độ bướm phổ biến 0.3-1 con/m2, cao 4-6 con/m2, cục bộ 8-10 con/m2; mật độ trứng trung bình 10-20 quả/m2, cao 40-60 quả/m2, cục bộ 80 quả/m2, cá biệt 100-120 quả/m2

- Sâu non cuốn lá nhỏ bắt đầu nở, phát dục chủ yếu  tuổi 1, mật độ phổ biến 4-8 con/m2 , cao16 con/m2.

- Chuột gây hại mức độ nhẹ trên những ruộng ven đồi gò, đường lớn, nghĩa trang.

- Bệnh vàng lá di động gây hại cục bộ trên một số diện tích xã Cao Xá, Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Vĩnh Lại. Tỷ lệ hại 1-3 % khóm hại , 5- 10% khóm hại, cục bộ 35 - 40% khóm hại (Tổng diện tích nhiễm 1ha trong  đó nhẹ 0,7ha, trung bình và nặng 0,3ha)

-  Bệnh khô vằn phát sinh,phát triển sau đợt bón phân đón đòng mức độ gây hại nhẹ cục bộ hại Trung bình trên những ruộng lúa xanh tốt, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn bắt đầu xuất hiện  trên xã Phùng Nguyên, Cao Xá

* Ngoài ra Rầy các loại, bọ xít đen gây hại rải rác.

* Trên lúa mùa trung:

 - Bướm sâu cuốn lá ra rộ mật độ phổ biến 0.3- 0.5 con/m2, cao 1-2 con/m2. Cục bộ 4-6 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 8-16 quả/m2, cao 24-40 quả/m2 , cục bộ 60-80 quả/m2. Sâu non nở rải rác .

- Bệnh khô vằn bắt đầu gây hại nhẹ trên một số diện tích  bón phân không cân đối cấy to dảnh.

- Bệnh sinh lý gây hại trên chân đất chua, đất cát, yếm khí, mức độ gây hại nhẹ.

- Chuột gây hại nhẹ  trên một số diện tích ven đồi gò, nghĩa trang.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, SecSaigon 25EC, Gà nòi 95SP, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...). pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Thời gian phun thuốc tốt nhất trên trà mùa sớm từ 6 - 10/8; trà trung từ 8/8 - 12/8.

+  Bệnh khô vằn : Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

+ Bệnh vàng lá di động: + Khi cây lúa bị nhiễm bệnh chuyển sang màu vàng có thể sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, bón lân, phân NPK và dinh dưỡng qua lá (vi lượng, hoặc lục diệp tố)....Đồng thời thực hiện phun thuốc trừ rầy xanh đuôi đen trên toàn bộ khu vực phát hiện bệnh bằng các loại thuốc đăng ký trừ rầy trong danh mục, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, Actara 25WG...

+ Cần theo dõi, phát hiện sớm các ổ bệnh, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

+ Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên cả 2 trà lúa mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng.nếu không được phun phòng trừ.

- Bệnh khô vằn lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích bón phân không cân đối (nhất là phân đạm), ruộng rậm rạp, xanh tốt.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn đề phòng thời tiết mưa dông bệnh lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ , cục bộ hại trung bình.

- Bệnh vàng lá di động  tiếp tục lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.  

- Chuột di chuyển và gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

 Đỗ Thị Huyền

Ngày 3  tháng 8  năm 2021

Trạm trưởng

 

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền


Thông báo sâu bệnh khác