Thứ Ba, 14/5/2024

thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 32/2021). Lâm Thao.

Tuần 32. Tháng 8/2021. Ngày 10/08/2021
Từ ngày: 09/08/2021. Đến ngày: 15/08/2021

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 9 đến ngày 15 tháng 8 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32-330 C, Cao: 35-370C, Thấp:  29- 300 C.

Độ ẩm trung bình: 65 %.Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Tổng diện tích 1326ha; GĐST: Đòng già- trỗ bông- Phơi mầu

* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha. GĐST: Đứng cái- Làm đòng

- Các cây trồng khác: Không

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

(Đòng già - trỗ bông- Phơi mầu)

Sâu cuốn lá nhỏ

10-20

40, cục bộ 60

T1,2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2-3

5-8

C1

Chuột

0,2 - 1

2,0

 

Rầy các loại

40 - 80

120-280

T4,5,TT

Bệnh khô vằn

4,5 - 10

20-25, cục bộ 42

C1,3

 

 

 

 

 

Trà trung

( đứng cái- Làm đòng )

 

Bệnh khô vằn

2,6 - 5

12-15%, cục bộ 24

C1,3

Rầy các loại

20-40

80-120

T4,5

Sâu cuốn lá nhỏ 

10-20

32 - 40, cục bộ 60 - 80

T1,2

Sâu đục thân

0,2

2,0

T4,5

 

Chuột

0,2 – 0,5

5,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá

Trà Trung

117

86

25

6

 

 

 

 

 

10-20

32 - 40, cục bộ 60 - 80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

104

 

86

18

 

 

 

 

 

2,6 - 5

12-15%, cục bộ 24

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

48

 

 

8

16

24

 

 

 

20-40

80-120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà sớm

100

 

72

28

 

 

 

 

 

4,5 - 10

20-25, cục bộ 42

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

 

109

 

88

21

 

 

 

 

 

2-3

5-8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

60

 

 

 

22

38

 

 

 

40 - 80

120-280

 

 

 

 

 

 

 Sâu cuốn lá nhỏ

 

107

55

38

14

 

 

 

 

 

10-20

40, cục bộ 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 9 tháng 8 đến ngày15 tháng 8 năm 2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà trung

10-20

32 - 40, cục bộ 60 - 80

659

Nhẹ: 294

TB: 218

 

147

 

+644,4

365

Phùng nguyên

Tư xã, ThịTrấn Lâm Thao, Cao Xá

2

Bệnh khô vằn

 

2,6 - 5

12-15%, cục bộ 24

38

Nhẹ: 24,8

TB: 13,2

 

 

+38

13,2

Phùng nguyên

Tư xã, ThịTrấn Lâm Thao, Cao Xá

3

Chuột

 

0,2 - 1

2,0

10,6

Nhẹ: 10,6

 

 

+10,6

 

Cao Xá, Tứ Xã, TT lâm Thao

1

Sâu Cuốn lá nhỏ

Trà sớm

10-20

40, cục bộ 60

782,7

Nhẹ: 283,8

TB: 425,3

73,6

 

+169,8

499

Phùng Nguyên, Bản Nguyên Cao Xá, Sơn Vy

2

Bệnh khô vằn

4,5 - 10

20-25, cục bộ 42

192,4

Nhẹ: 132,6

 

TB: 46,1

13,7

 

+161,2

59,9

Phùng Nguyên, Bản Nguyên Cao Xá, Sơn Vy

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Những diện tích nhiễm sâu cuốn lá đã được phun thuốc phòng trừ hiệu quả, mật độ sâu hiện tại còn 4-8 con/m2, cao 10-16 con/m2.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh bắt đầu xuất hiện và gây hại cục bộ tại Cao Xá, Sơn Dương; tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, cao 5-8%, cục bộ 15% (01 ha nhiễm nhẹ tại cao xá) đã phun phòng trừ .

- Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ nhẹ, rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác.

Bệnh sinh lý gây hại cục bộ nhẹ

* Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Những diện tích nhiễm đã được phun thuốc phòng trừ, hiện tại mật độ sâu phổ biến 4-8, cao 16-20, cục bộ 40 con/m2, phát dục chủ yếu T1,2.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

- Chuột gây hại nhẹ chủ yếu trên những ruộng ven đường lớn, ruộng gần nghĩa trang, ven gò đồi,….

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại gây hại rải rác.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sau khi phun thuốc cần kiểm tra nếu mật độ sâu non còn trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ lại lần 2 sau 3-4 ngày (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, SecSaigon 25EC, Gà nòi 95SP, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...) pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Thời gian phun thuốc có thể kéo dài đến 12/8.

+  Bệnh khô vằn : Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: phát hiện sớm các ổ bệnh, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

+ Bệnh vàng lá di động: Khi cây lúa bị nhiễm bệnh chuyển sang màu vàng có thể sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, bón lân, phân NPK và dinh dưỡng qua lá (vi lượng, hoặc lục diệp tố).... Đồng thời thực hiện phun thuốc trừ rầy xanh đuôi đen trên toàn bộ khu vực phát hiện bệnh bằng các loại thuốc đăng ký trừ rầy trong danh mục, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, Actara 25WG...

+ Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ đến TB, cục bộ hại nặng.

- Bệnh đốm sọc VK: Sau mưa rào bệnh sẽ tiếp tục phát triển và lây lan nhanh, đặc biệt trên những ổ đã nhiễm bệnh; mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

- Chuột gây hại cục bộ chủ yếu trên trà trung. Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

 Đỗ Thị Huyền

Ngày 10  tháng 8  năm 2021

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

 

Đặng Thị Thu Hiền


Thông báo sâu bệnh khác