(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 9
đến ngày 15 tháng 8 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 32-330 C, Cao: 35-370C, Thấp: 29- 300 C.
Độ ẩm trung bình: 65
%.Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nóng cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa mùa sớm:
Tổng diện tích 1326ha; GĐST: Đòng già- trỗ bông- Phơi mầu
* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha.
GĐST: Đứng cái- Làm đòng
- Các cây trồng khác: Không
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
(Đòng già - trỗ bông- Phơi
mầu)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
10-20
|
40, cục bộ 60
|
T1,2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
2-3
|
5-8
|
C1
|
Chuột
|
0,2 - 1
|
2,0
|
|
Rầy các loại
|
40 - 80
|
120-280
|
T4,5,TT
|
Bệnh khô vằn
|
4,5 - 10
|
20-25, cục bộ 42
|
C1,3
|
|
|
|
|
|
Trà trung
( đứng cái- Làm đòng )
|
Bệnh khô vằn
|
2,6 - 5
|
12-15%, cục bộ 24
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
20-40
|
80-120
|
T4,5
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
10-20
|
32 - 40, cục bộ 60 -
80
|
T1,2
|
Sâu đục thân
|
0,2
|
2,0
|
T4,5
|
|
Chuột
|
0,2 – 0,5
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều
tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Trà Trung
|
117
|
86
|
25
|
6
|
|
|
|
|
|
10-20
|
32 - 40, cục bộ 60 -
80
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
104
|
|
86
|
18
|
|
|
|
|
|
2,6 - 5
|
12-15%, cục bộ 24
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
48
|
|
|
8
|
16
|
24
|
|
|
|
20-40
|
80-120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Trà sớm
|
100
|
|
72
|
28
|
|
|
|
|
|
4,5 - 10
|
20-25, cục bộ 42
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
|
109
|
|
88
|
21
|
|
|
|
|
|
2-3
|
5-8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
60
|
|
|
|
22
|
38
|
|
|
|
40 - 80
|
120-280
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
107
|
55
|
38
|
14
|
|
|
|
|
|
10-20
|
40, cục bộ 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 9 tháng 8 đến ngày15 tháng 8 năm 2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Trà trung
|
10-20
|
32 - 40, cục bộ 60 -
80
|
659
|
Nhẹ: 294
TB: 218
|
147
|
|
+644,4
|
365
|
Phùng nguyên
Tư xã, ThịTrấn Lâm Thao, Cao Xá
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
|
2,6 - 5
|
12-15%, cục bộ 24
|
38
|
Nhẹ: 24,8
TB: 13,2
|
|
|
+38
|
13,2
|
Phùng nguyên
Tư xã, ThịTrấn Lâm Thao, Cao Xá
|
3
|
Chuột
|
|
0,2 - 1
|
2,0
|
10,6
|
Nhẹ: 10,6
|
|
|
+10,6
|
|
Cao Xá, Tứ Xã, TT lâm Thao
|
1
|
Sâu Cuốn lá nhỏ
|
Trà sớm
|
10-20
|
40, cục bộ 60
|
782,7
|
Nhẹ: 283,8
TB: 425,3
|
73,6
|
|
+169,8
|
499
|
Phùng Nguyên, Bản Nguyên Cao Xá, Sơn Vy
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,5 - 10
|
20-25, cục bộ 42
|
192,4
|
Nhẹ: 132,6
TB: 46,1
|
13,7
|
|
+161,2
|
59,9
|
Phùng Nguyên, Bản Nguyên Cao Xá, Sơn Vy
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Những diện tích nhiễm sâu cuốn lá đã được phun thuốc
phòng trừ hiệu quả, mật độ sâu hiện tại còn 4-8 con/m2, cao 10-16
con/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại
nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.
- Bệnh đốm
sọc vi khuẩn: Bệnh bắt đầu xuất hiện và gây hại cục bộ tại Cao Xá, Sơn Dương;
tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, cao 5-8%, cục bộ 15% (01 ha nhiễm nhẹ tại cao xá) đã
phun phòng trừ .
- Ngoài ra: Chuột
gây hại cục bộ nhẹ, rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác.
Bệnh sinh lý gây hại
cục bộ nhẹ
* Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Những diện tích nhiễm đã
được phun thuốc phòng trừ, hiện tại mật độ sâu phổ biến 4-8, cao 16-20, cục bộ
40 con/m2, phát dục chủ yếu T1,2.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung
bình.
- Chuột gây hại nhẹ chủ yếu trên những ruộng
ven đường lớn, ruộng gần nghĩa trang, ven gò đồi,….
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại gây hại
rải rác.
2.
Biện pháp xử lý:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sau khi phun thuốc
cần kiểm tra nếu mật độ sâu non còn trên 20 con/m2, sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu để phòng trừ lại lần 2 sau 3-4 ngày (Ví dụ thuốc: Clever 300WG,
SecSaigon 25EC, Gà nòi 95SP, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Emagold
6.5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...) pha và phun theo hướng dẫn
trên vỏ bao bì. Thời gian phun thuốc có
thể kéo dài đến 12/8.
+ Bệnh khô vằn : Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh
hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC,
Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: phát
hiện sớm các ổ bệnh, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu
ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP,
Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại
sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh
không bón phân đạm, tăng cường khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15
kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh
dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
+ Bệnh vàng lá di động: Khi
cây lúa bị nhiễm bệnh chuyển sang màu vàng có thể sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu
ra rễ; XO siêu lân, bón lân, phân NPK và
dinh dưỡng qua lá (vi lượng, hoặc lục diệp tố).... Đồng thời thực hiện
phun thuốc trừ rầy xanh đuôi đen trên toàn bộ khu vực phát hiện bệnh bằng các
loại thuốc đăng ký trừ rầy trong danh mục, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Excel
Basa 50EC, Nibas 50EC, Actara 25WG...
+ Tích cực diệt chuột
bằng các biện pháp tổng hợp.
3.
Dự kiến thời gian tớí:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, cục bộ trung
bình.
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ đến TB,
cục bộ hại nặng.
- Bệnh đốm sọc VK: Sau mưa rào bệnh sẽ tiếp
tục phát triển và lây lan nhanh, đặc biệt trên những ổ đã nhiễm bệnh; mức độ
gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
- Chuột gây hại cục bộ chủ yếu trên trà
trung. Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
Người
tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 10 tháng 8
năm 2021
Trạm trưởng
(Đã ký)
Đặng Thị Thu Hiền
|