Thứ Ba, 14/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 50/2021). Tam Nông.

Tuần 33. Tháng 8/2021. Ngày 17/08/2021
Từ ngày: 16/08/2021. Đến ngày: 22/08/2021



 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 50/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16 tháng 08 đến ngày 22 tháng 8  năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 270C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, cả ngày trời nắng nóng tối có mưa dào và dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 780 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST:Làm Đòng – Trỗ bông.

- Lúa mùa trung: DT: 509ha; Giống: KHĐB, Thiên ưu 8, …………; GĐST: Làm đòng.

   - Ngô: Diện Tích 148 ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm: GĐST :    Làm Đòng – Trỗ

Bệnh bạc lá

3,9

15

C1,

Bệnh khô vằn

14,9

41,8

C3,5

 

Bọ xít dài

0,8

2

 

 

Rầy các loại

21,1

80

 

 

Sâu đục thân (bướm)

RR

RR

 

 

Sâu đục thân (trứng)

0,04

0,1

 

Lúa trung: GĐST :     Làm đòng

Bệnh bạc lá

2,5

8

C1

Bệnh khô vằn

10,1

32,4

C3

Rầy các loại

8,4

40

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3,8

8

T4,5

 

Sâu đục thân (bướm)

0,04

0,2

 

 

Sâu đục thân (trứng)

RR

RR

 

Ngô :GĐST:   Đóng bắp – Kết hạt

Bệnh khô vằn

4,6

12,8

C3

Sâu đục thân, bắp

3,7

13,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm: GĐST   Làm Đòng – Trỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,9

15

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

14,9

41,8

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,1

80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,04

0,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung: GĐST :     Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

2,5

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

10,1

32,4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

8,4

40

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

3,8

8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,04

0,2

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô :GĐST:    Đóng bắp – Kết hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,6

12,8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,7

13,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm: GĐST :    Làm Đòng – Trỗ

 

4 - 8

15

11,8

11,8 ha nhẹ

 

 

+11,8

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

16,8-24,2

41,8

255,1

107,1 ha nhẹ

124,4 ha TB

23,6 ha nặng

 

+142,6

148

3

Bọ xít dài

0,8 – 1,6

2

 

 

 

 

 

 

4

Rầy các loại

32 - 40

80

 

 

 

 

 

 

5

Sâu đục thân (bướm)

RR

RR

 

 

 

 

 

 

6

Sâu đục thân (trứng)

0,04

0,1

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung: GĐST :    Làm đòng Đứng cái

2 - 4

8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn

2

Bệnh khô vằn

12,6-20,6

32,4

192,7

121,8 ha nhẹ

70,9 ha TB

 

 

+142,8

70,9

3

Rầy các loại

16 - 24

40

 

 

 

 

 

 

4

Sâu cuốn lá nhỏ

0 - 4

8

 

 

 

 

 

 

5

Sâu đục thân (bướm)

 

0,04

0,2

 

 

 

 

 

 

6

Sâu đục thân (trứng)

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Ngô :GĐST:    Đóng bắp – Kết hạt

6,2 – 7,8

12,8

 

 

 

 

-11

 

TT. Hưng Hóa, Vạn Xuân

2

Sâu đục thân, bắp

3,4 – 6,8

13,4

 

 

 

 

+13,4

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

         *Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn trung bình đến nặng, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Bệnh bạc lá, Đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: bọ xít dài, sâu đục thân xuất băt xuất hiện rải rác, Chuột hại cục bộ ổ.

 

         *Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

 

           *Trên ngô hè : Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Ngoài ra:  Bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

- Sâu đục thân: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ sau khi bướm rộ từ 5 – 7 ngày, đối với diện tích lúa trà sớm đang trỗ thấp thoi cần phòng trừ ngay để tránh bông bạc. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Virtako 40WG, Prevathon 5 SC, Nicata 95SP,  ...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phân không cân đối,…; bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gay hại nhẹ ,Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Ngoài ra Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân- đục bắp, bệnh đốm lá gây hại rải rác.


Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Trần Đức Nam

 

Ngày 17 tháng 08 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

 

Phạm Hùng