Thứ Ba, 14/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 34 (Số 52/2021). Tam Nông.

Tuần 34. Tháng 8/2021. Ngày 24/08/2021
Từ ngày: 23/08/2021. Đến ngày: 29/08/2021


 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 52/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 tháng 08 đến ngày 29 tháng 8  năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 270C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Buổi sáng trời âm u, trưa và chiều trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 780 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST:Trỗ bông  - Phơi mầu.

- Lúa mùa trung: DT: 509ha; Giống: KHĐB, Thiên ưu 8, …………; GĐST: Làm đòng – Trỗ bông.

   - Ngô: Diện Tích 148 ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp – kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm: GĐST :     Trỗ bông  - Phơi mầu

Bệnh bạc lá

1,5

4

 

Bệnh khô vằn

7,1

26,2

C3

 

Chuột

0,4

1

 

 

Rầy các loại

49,1

120

 

 

Sâu đục thân

0,5

1,2

 

Lúa trung: GĐST :      Làm đòng – Trỗ bông

Bệnh khô vằn

11,8

42

C3,5

Rầy các loại

24,8

80

 

Sâu đục thân

0,3

0,8

T1

Ngô :GĐST:   Đóng bắp – Kết hạt

Bệnh khô vằn

4,7

8,8

 

Sâu đục thân, bắp

3,3

6,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm: GĐST    Trỗ bông  - Phơi mầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

4

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

7,1

26,2

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49,1

120

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

1,2

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung: GĐST :      Làm đòng – Trỗ bông

 

 

 

 

 

 

 

 

11,8

42

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

24,8

80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

0,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô :GĐST:    Đóng bắp – Kết hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,7

8,8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,3

6,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm: GĐST :     Trỗ bông  - Phơi mầu

1 - 2

4

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

7,2– 18,4

26,2

118,9

89,8 ha nhẹ

29,1 ha TB

 

 

-26,3

29,1

3

Chuột

0,4 – 0,8

1

 

 

 

 

 

 

4

Rầy các loại

56 - 80

120

 

 

 

 

 

 

5

Sâu đục thân

0,4 – 0,8

1,2

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung: GĐST :     Làm đòng – Trỗ bông

12,4-32,8

42

161,8

90,9 ha nhẹ

50,9 ha TB

20 ha nặng

 

+31,2

70,9

Lam Sơn, Hương Nộn

2

Rầy các loại

24 - 40

80

 

 

 

 

 

 

3

Sâu đục thân

0,2 – 0,4

0,8

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Ngô :GĐST:    Đóng bắp – Kết hạt

5,2 – 6,8

8,8

 

 

 

 

 

 

TT. Hưng Hóa, Vạn Xuân

2

Sâu đục thân, bắp

4,4 – 5,6

6,6

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

         *Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến TB, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Bệnh bạc lá, Đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân gây hại nhẹ rác. Ngoài ra: bọ xít dài, rầy các loại xuất băt xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.

 

         *Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến Tb, cục bộ nhiễm ổ hại nặng, sâu đục thân gây hại rải rác ; Chuột gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.

 

           *Trên ngô hè : bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ.

Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối; Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới. Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh sinh lý,.... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân- đục bắp, bệnh đốm lá gây hại rải rác.


Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Trần Đức Nam

 

Ngày 23 tháng 08 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

 

Phạm Hùng