CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 52/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 08 đến ngày 29 tháng 8 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 270C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Buổi sáng trời âm u, trưa và chiều trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 780 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST:Trỗ bông - Phơi mầu.
- Lúa mùa trung: DT: 509ha; Giống: KHĐB, Thiên ưu 8, …………; GĐST: Làm đòng – Trỗ bông.
- Ngô: Diện Tích 148 ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Đóng bắp – kết hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm: GĐST : Trỗ bông - Phơi mầu | Bệnh bạc lá | 1,5 | 4 | |
Bệnh khô vằn | 7,1 | 26,2 | C3 |
| Chuột | 0,4 | 1 | |
| Rầy các loại | 49,1 | 120 | |
| Sâu đục thân | 0,5 | 1,2 | |
Lúa trung: GĐST : Làm đòng – Trỗ bông | Bệnh khô vằn | 11,8 | 42 | C3,5 |
Rầy các loại | 24,8 | 80 | |
Sâu đục thân | 0,3 | 0,8 | T1 |
Ngô :GĐST: Đóng bắp – Kết hạt | Bệnh khô vằn | 4,7 | 8,8 | |
Sâu đục thân, bắp | 3,3 | 6,6 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa sớm: GĐST Trỗ bông - Phơi mầu | | | | | | | | | | 1,5 | 4 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 7,1 | 26,2 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | | 0,4 | 1 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | | 49,1 | 120 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | | 0,5 | 1,2 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa trung: GĐST : Làm đòng – Trỗ bông | | | | | | | | | | 11,8 | 42 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 24,8 | 80 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,3 | 0,8 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: Đóng bắp – Kết hạt | | | | | | | | | | 4,7 | 8,8 | | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 3,3 | 6,6 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa sớm: GĐST : Trỗ bông - Phơi mầu | 1 - 2 | 4 | | | | | | | Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 7,2– 18,4 | 26,2 | 118,9 | 89,8 ha nhẹ 29,1 ha TB | | | -26,3 | 29,1 |
3 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 56 - 80 | 120 | | | | | | |
5 | Sâu đục thân | 0,4 – 0,8 | 1,2 | | | | | | |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa trung: GĐST : Làm đòng – Trỗ bông | 12,4-32,8 | 42 | 161,8 | 90,9 ha nhẹ 50,9 ha TB | 20 ha nặng | | +31,2 | 70,9 | Lam Sơn, Hương Nộn |
2 | Rầy các loại | 24 - 40 | 80 | | | | | | |
3 | Sâu đục thân | 0,2 – 0,4 | 0,8 | | | | | | |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: Đóng bắp – Kết hạt | 5,2 – 6,8 | 8,8 | | | | | | | TT. Hưng Hóa, Vạn Xuân |
2 | Sâu đục thân, bắp | 4,4 – 5,6 | 6,6 | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến TB, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Bệnh bạc lá, Đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân gây hại nhẹ rác. Ngoài ra: bọ xít dài, rầy các loại xuất băt xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
*Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến Tb, cục bộ nhiễm ổ hại nặng, sâu đục thân gây hại rải rác ; Chuột gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.
*Trên ngô hè : bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ.
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối; Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới. Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh sinh lý,.... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân- đục bắp, bệnh đốm lá gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 23 tháng 08 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |