Thứ Ba, 14/5/2024

Báo cáo kết quả sâu bệnh tuần 35 (Số 35/2021). Lâm Thao.

Tuần 35. Tháng 8/2021. Ngày 31/08/2021
Từ ngày: 30/08/2021. Đến ngày: 04/09/2021

 Chi cục TT & BVTV Phú Thọ

Trạm TT & BVTV Lâm Thao

Số: 34/ TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 đến ngày 29 tháng 8 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32-330 C, Cao: 35-370C, Thấp:  29- 300 C.

Độ ẩm trung bình: 65 %.Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần  trời  nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Tổng diện tích 1326ha; GĐST:  chắc xanh – đỏ đuôi-chín thu hoạch

* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha. GĐST: Đòng già - trỗ- Phơi mầu – trắc xanh

- Các cây trồng khác: Không

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Trà sớm

(chắc xanh- đỏ đuôi- chin thu hoạch)

Bệnh khô vằn

1,6

16

C1,3

Rầy các loại

73

540

T1,2,3

 

 

 

 

Trà trung

( Đòng già - trỗ bông phơi mầu )

 

Bệnh khô vằn

2,6

24

C1,3

Chuột

0,09

2,0

 

Rầy các loại

34

480

T2,3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,3

8,0

 

Sâu đục thân (bướm)

0,01

0,2

 

Sâu đục thân (trứng)

0,007

0,3

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Trà sớm

44

31

 

13

 

 

 

 

 

1,6

16

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

63

48

12

3

 

 

 

 

 

73

540

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà trung

44

31

 

13

 

 

 

 

 

2,6

24

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

63

48

12

3

 

 

 

 

 

34

480

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

 

38

 

 

6

14

18

 

 

 

1,3

8,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 4 tháng 9 năm 2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà trung

2,6

24

66,8

Nhẹ: 49,6

17,2

 

-168

17,2

Cao Xá, Tứ Xã. TT Lâm Thao, Phùng Nguyên,...

2

Trứng sâu đục thân

0,007

0,3

5,3

Nhẹ: 5,3

 

 

+5.3

 

Cao xá, Phùng Nguyên

3

Bệnh khô vằn

Trà sớm

1,6

16

74,4

Nhẹ: 74,4

 

 

+43.2

 

Phùng Nguyên, Sơn Vi, Cao Xá

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Gây hại ở diện hẹp, chủ yếu trên những ruộng rậm rạp, mức độ gây hại nhẹ.

- Rầy các loại gây hại cục bộ ổ, mức độ hại nhẹ.

* Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón thừa phân đạm rậm rạp.

- Chuột gây hại nhẹ trên những ruộng gần trang trại và  những  ruộng gần bờ mương, đường lớn.

- Bướm sâu đục thân ra và đẻ trứng trên lúa J02 (Cao Xá) và mô hình ST25 (Phùng Nguyên) mật độ phổ biến 0,05-0,1 ổ/m2, cao 0,2- 0,3 ổ/m2. cá biệt ruộng 1-2 ổ/m2.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá,  Rầy các loại gây hại nhẹ.

2. Biện  pháp xử lý:

       + Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc BVTV được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

       +  Bệnh khô vằn : Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...)

+ Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn gây hại chủ yếu trên trà trung, mức độ hại nhẹ.

- Rầy các loại gây hại cục bộ nhẹ trên trà trung.

- Sâu đục thân gây hại nhẹ - trung bình trên  J02 cao xá.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

 Đỗ Thị Huyền

Ngày 31  tháng 8  năm 2021

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

 

Đặng Thị Thu Hiền


 


Thông báo sâu bệnh khác