Thứ Bảy, 18/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 35/2021). Hạ Hòa.

Tuần 35. Tháng 8/2021. Ngày 31/08/2021
Từ ngày: 30/08/2021. Đến ngày: 05/09/2021

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số: 35/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  31 tháng 8 năm 2021


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 24 tháng 8 năm 2021  đến ngày 29 tháng 8 năm 2021)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao 350C; thấp 270C.

- Trong kỳ, trời nắng ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 1244 ha; GĐST: chín sữa- chín sáp ; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Lúa mùa trung: 1833,85 ha; GĐST: đòng già- phơi màu ; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Ngô: 300 ha; GĐST: thâm râu. Giống: NK 4300, DK 6919, ngô nếp, CP511, ....

- Chè: 1729.1; GĐST: Phát triển búp. Giống: LBP 01,02, TH8, TH11,…

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ...

- Cây trồng khác:                                           

IITÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh bạc lá

1,5

12

Bệnh khô vằn

5

28

Bọ xít dài

0,75

2,8

Rầy các loại

102

880

Sâu đục thân

0,3

2

Lúa sớm

Bệnh bạc lá

1,567

10

Bệnh khô vằn

4

18

Bọ xít dài

0,607

2

Rầy các loại

102,4

600

Sâu đục thân

0,333

2

Chè

Bọ cánh tơ

1,6

6

Bọ xít muỗi

0,567

3

Rầy xanh

1,4

6

Ngô hè

Bệnh khô vằn

2,4

8

Sâu đục thân, bắp

0,4

2


III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

0

1

3

5

7

9

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung

0

 

 

 

 

 

 

1,5

12

Bệnh khô vằn

0

 

 

 

 

 

 

5

28

Bọ xít dài

0,75

2,8








Rầy các loại

103

10

19

33

22

0

19

102

880

Sâu đục thân

0

 

 

 

 

 

 

0,3

2

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

0

 

 

 

 

 

 

1,567

10

Bệnh khô vằn

0

4

18

Bọ xít dài






0,607

2








Rầy các loại

109

9

18

34

24

5

19

102,4

600








Sâu đục thân

0

 

 

 

 

 

 

0,333

2

Bọ cánh tơ

Chè

0

 

 

 

 

 

 

1,6

6

Bọ xít muỗi

0

 

 

 

 

 

 

0,567

3

Rầy xanh

0

 

 

 

 

 

 

1,4

6

Bệnh khô vằn

Ngô hè

0

 

 

 

 

 

 

2,4

8

Sâu đục thân, bắp

0

 

 

 

 

 

 

0,4

2


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung

1,5

12

69,756

69,756

+32,9

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

2

Bệnh khô vằn

5

28

183,385

43,872

139,513

-1,3

139,513

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

3

Bọ xít dài

0,75

2,8

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

Rầy các loại

102

880

43,872

43,872

-177,8


4

Sâu đục thân

0,3

2

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

5

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

1,567

10

22,334

22,334

-39,2

Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

6

Bệnh khô vằn

4

18

79,731

79,731

-310,3

Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

Bọ xít dài

0,607

2


Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

Rầy các loại

102,4

600

-152

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

7

Sâu đục thân

0,333

2


Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

8

Bọ cánh tơ

Chè

1,6

6

39,495

39,495


+39,5

Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

10

Bọ xít muỗi

0,567

3


Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

11

Rầy xanh

1,4

6

127,306

127,306


+127,3

Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

12

Bệnh khô vằn

Ngô

2,4

8


Văn Lang, Xuân Áng, Vĩnh Chân,…

13

Sâu đục thân, bắp

0,4

2


Văn Lang, Xuân Áng, Vĩnh Chân,…


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn, rầy các loại, bệnh bạc lá vi khuẩn, bọ xít hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Bệnh đen lép hạt, nhện gié, ... hại rải rác.

- Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; rầy các loại, bệnh bạc lá vi khuẩn, bọ xít dài, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình; Bệnh đen lép hạt, nhện gié, ... hại rải rác.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình; Bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư, ... hại rải rác.

- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; chuột hại rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn, rầy các loại, bệnh bạc lá vi khuẩn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ- trung bình; Bệnh bạc lá vi khuẩn, rầy các loại, bọ xít hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình; Bệnh đen lép hạt, nhện gié, ... hại rải rác.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh  hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng; bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư, ... hại rải rác.

- Trên ngô hè: Khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân hại nhẹ; chuột hại rải rác.

* Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Thường xuyên theo dõi giám sát tình hình sâu bệnh, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Chevin 5SC,  Saizole 5SC, Valicare 8SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Captivan 400WP, Starwiner 20WP, Totan 200WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Avalon 8WP, ...).

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30-40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy:

+ Đối với ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như  Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

Người tập hợp

Đặng Tiến Long

              TRẠM TRƯỞNG

           Đỗ Thị Thuỳ Dương