Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 36 (Số 57/2021). Tam Nông.

Tuần 36. Tháng 9/2021. Ngày 07/09/2021
Từ ngày: 06/09/2021. Đến ngày: 12/09/2021


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 57/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06 tháng 09 đến ngày 12 tháng 9  năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 290C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần,Buổi sáng trời âm u kéo dài đến trưa và chiều trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 780 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đỏ đuôi - Chín.

- Lúa mùa trung: DT: 509ha; Giống: KHĐB, Thiên ưu 8, …………; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.

   - Ngô: Diện Tích 148 ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Thu Hoạch.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm: GĐST :       Đỏ đuôi - Chín.

Bệnh khô vằn

4,1

8,8

C1

Rầy các loại

148,9

480

Lúa trung: GĐST:   Chắc xanh – đỏ đuôi.

Bệnh khô vằn

5,6

16,2

C3

Rầy các loại

232

700

T4,5

Rầy các loại (trứng)

12,4

24


Sâu đục thân

0,4

1,2

Ngô :GĐST:   Thu Hoạch


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm: GĐST      Đỏ đuôi - Chín.

4,1

8,8




Rầy các loại

148,9

480




Bệnh khô vằn

Lúa trung: GĐST :        Chắc xanh – đỏ đuôi.

5,6

16,2




Rầy các loại

232

700




Rầy các loại (trứng)

12,4

24




Sâu đục thân

0,4

1,2





Ngô :GĐST:     Thu Hoạch




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm: GĐST :       Đỏ đuôi - Chín.

4,4- 6,2

8,8

-145,2

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Rầy các loại

160 - 240

480


1

Bệnh khô vằn

Lúa trung: GĐST :       Chắc xanh – đỏ đuôi.

5,8 – 7,6

16,2

40

40 ha nhẹ


-203,1

Lam Sơn, Hương Nộn

2

Rầy các loại

120 - 240

700



3

Rầy các loại (trứng)

8 - 16

24



4

Sâu đục thân

0,4 – 0,6

1,2




Ngô :GĐST:      Thu Hoạch



TT. Hưng Hóa, Vạn Xuân

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

         *Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB trên ruộng sâu trũng, cấy dày, bón phân không cân đối,….; Rầy các loại gây hại rải rác.


         *Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ hại TB đến nặng, Rầy các loại gây hại nhẹ; Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh bạc lá gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.


           *Trên ngô hè : Thu Hoạch

Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: Rầy cám tiếp tục nở rộ, gia tăng mật độ và gây hại nhẹ trên các trà lúa mùa trung giai đoạn chắc xanh - đỏ đuôi. Các xã cần lưu ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Lam Sơn, Tề Lễ,.... Chuột gây hại cục bộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 07 tháng 09 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng