Thứ Bảy, 18/5/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 37 (Số 37/2021). Hạ Hòa.

Tuần 37. Tháng 9/2021. Ngày 14/09/2021
Từ ngày: 13/09/2021. Đến ngày: 19/09/2021

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số: 37/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  14  tháng 9 năm 2021


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13 tháng 9 năm 2021  đến ngày19 tháng 9 năm 2021)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 300C; Cao 350C; thấp 240C.

- Trong kỳ, trời nắng, mưa xen kẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 1244 ha; GĐST: Chín sáp – thu hoạch ; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Lúa mùa trung: 1833,85 ha; GĐST: Ném ngang – đỏ đuôi ; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Ngô: 300 ha; GĐST: chín sáp – thu hoạch. Giống: NK 4300, DK 6919, ngô nếp, CP511, ....

- Chè: 1729.1; GĐST: Phát triển búp. Giống: LBP 01,02, TH8, TH11,…

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ...

- Cây trồng khác:                                           

IITÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

1,95

12

Bọ xít dài

0,3

2

Rầy các loại

62,5

650

Lúa sớm

Bệnh khô vằn

1,2

6

Bọ xít dài

0,15

2

Chè

Bọ cánh tơ

0,26

3

Bọ xít muỗi

0,67

3

Nhện đỏ

0,2

2

Rầy xanh

0,8

3

Ngô

Bệnh khô vằn

1,5

6


III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

0

1

3

5

7

9

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung

0

 

 

 

 

 

 

1,95

12

Bọ xít dài

0

0,3

2

Rầy các loại

0

 

 

 

 

 

 

62,5

650

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

0

 

 

 

 

 

 

1,2

6

Bọ xít dài

0

 

 

 

 

 

 

0,15

2

Bọ cánh tơ

Chè

0

 

 

 

 

 

 

0,26

3

Bọ xít muỗi

0

 

 

 

 

 

 

0,67

3

Nhện đỏ

0

 

 

 

 

 

 

0,2

2

Rầy xanh

0,8

3

Bệnh khô vằn

Ngô hè

0

 

 

 

 

 

 

1,5

6


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,95

12

43,873

43,873

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

2

Bọ xít dài

0,3

2

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

3

Rầy các loại

62,5

650

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

4

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,2

6

Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

5

Bọ xít dài

0,15

2


Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,26

3


Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

7

Bọ xít muỗi

0,67

3


Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

8

Nhện đỏ

0,2

2


Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

9

Rầy xanh

0,8

3


Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

10

Bệnh khô vằn

Ngô

1,5

6


Xuân Áng, Vĩnh Chân,…


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, hại nhẹ; Bệnh đen lép hạt, nhện gié, ... hại rải rác.

 - Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình; bọ xít dài, rầy các loại hại nhẹ; Bệnh đen lép hạt, nhện gié, ... hại rải rác.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, Bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư, ... hại rải rác.

- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn hại nhẹ; chuột hại rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa sớm: Thu hoạch

 - Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ.

- Trên chè: Bọ cánh tơ  hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình; Bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư, ... hại rải rác.

- Trên ngô hè: Thu hoạch

* Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc thu hoạch các diện tích lúa đến thời kỳ chín, ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Thường xuyên theo dõi giám sát tình hình sâu bệnh, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.


Người tập hợp

Đặng Tiến Long

              TRẠM TRƯỞNG

           Đỗ Thị Thuỳ Dương