SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 22/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 03 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 28 tháng 5 năm 2021 đến ngày 03 tháng 6
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 31,5 - 340 C; Cao 37
- 400C; Thấp 26
- 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời không mưa, ngày nắng nóng, riêng ngày 31/5 trời nắng nóng
đặc biệt gay gắt (400C). Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân
|
Diện tích: 36.074 ha
|
Sinh trưởng : Thu
hoạch xong
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.693 ha
|
Sinh trưởng: Chín sáp
- thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
27/5
|
Đêm
28/5
|
Đêm
29/5
|
Đêm
30/5
|
Đêm
31/5
|
Đêm
1/6
|
Đêm
2/6
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
15
|
20
|
17
|
15
|
20
|
20
|
0
|
Rầy lưng trăng
|
20
|
25
|
20
|
20
|
14
|
25
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
3
|
10
|
3
|
1
|
0
|
3
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
4
|
3
|
2
|
3
|
2
|
4
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3
|
6
|
4
|
4
|
5
|
6
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
1
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
5
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
8
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
7
|
9
|
5
|
10
|
15
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
6
|
9
|
6
|
12
|
17
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
3
|
5
|
3
|
5
|
8
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
3
|
1
|
3
|
5
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 3,3%, cao 4,2 - 8,0%; diện tích nhiễm 980,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với
CKNT 343,5 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 3,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 821,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Ba, Yên Lập, Tân
Sơn, Cẩm Khê,
Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 189,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 716 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 324,6
ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2
- 4,0%, cao 7,0 - 18%; diện tích nhiễm 197,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 144,6 ha
2. Trên
cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8%, cao 6,8%; diện tích nhiễm 53,8 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 53,8 ha. Diện tích đã
phòng trừ 53,8 ha.
Ngoài ra: Rệp các loại,
bệnh loét, bệnh chảy gôm, bọ xít hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây chè:
Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.
2. Trên cây ăn quả:
Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo,
bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ
sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân: Tập
trung thu
hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều
kiện thời tiết bất lợi.
2. Trên ngô xuân:
-
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây
có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng
trừ, ví dụ như: Saromite 57EC, Đầu
khoáng SK enspay 99EC, Redmite 300SC, Kamai 730EC, Dylan 2EC, Sokupi 3.6 AS,
0.5 AS, Sokupi 0.5 SL, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, 20WP,...
- Bệnh loét:
Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng trừ, ví
dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL,
Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ..., pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Ruồi đục quả: Sử dụng một số biện pháp như sau: Sử dụng túi bao quả; bỏ
túi bao trước khi thu hoạch từ 1-1,5 tháng. Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất
dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để
bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một
số thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam trừ ruồi đục quả hại cây có múi có hoạt chất như: Abamectin, Petroleum spray oil, Methyl Eugenol, … (ví dụ: Soka
25EC, Dr.Jean 800EC, …) để phun phòng trừ theo hướng dẫn trên bao bì.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời
gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|