SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 23/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 10 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 6 năm 2021 đến ngày 10 tháng 6
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 330 C; Cao 35
- 380C; Thấp 25
- 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng, riêng ngày 4/6 trời nắng nóng gay gắt (390C); giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to và
dông. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ mùa
|
Diện tích: ha
|
Sinh trưởng : Bắt
đầu ngâm ủ
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: ha
|
Sinh trưởng: Bắt
đầu gieo
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
1/6
|
Đêm
2/6
|
Đêm
3/6
|
Đêm
4/6
|
Đêm
5/6
|
Đêm
6/6
|
Đêm
7/6
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
4
|
2
|
3
|
0
|
2
|
2
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
1
|
3
|
0
|
0
|
2
|
3
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
20
|
15
|
10
|
18
|
17
|
10
|
Rầy lưng trăng
|
0
|
25
|
10
|
2
|
7
|
20
|
12
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
7
|
2
|
4
|
5
|
4
|
4
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
4
|
3
|
4
|
3
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
4
|
3
|
2
|
4
|
5
|
4
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
2
|
1
|
1
|
0
|
3
|
1
|
5
|
Rầy nâu
|
12
|
5
|
6
|
7
|
4
|
5
|
3
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
2
|
1
|
2
|
0
|
1
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
19
|
24
|
27
|
16
|
11
|
14
|
17
|
Rầy nâu nhỏ
|
22
|
26
|
29
|
18
|
13
|
17
|
19
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
13
|
11
|
14
|
9
|
7
|
9
|
11
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
7
|
9
|
11
|
6
|
4
|
5
|
7
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,7%, cao 3,9 - 8,0%, cục bộ 10 - 12% (Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn);
diện tích nhiễm 1.049,3 ha (Nhiễm nhẹ 767,8 ha, trung bình 281,5 ha) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan
Hùng; tăng so với CKNT 357,5 ha. Diện tích đã phòng trừ
281,5 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 925,6
ha (Nhiễm nhẹ 749,7 ha, trung bình 175,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan
Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 93,8 ha. Diện tích nhiễm
175,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 577,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 4,0 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1
- 4,0%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 406,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên
Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 228,2 ha
2. Trên
cây ăn quả: Nhện, rệp các loại,
bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây chè:
Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.
2. Trên cây ăn quả:
Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy
gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ
sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ mùa:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc
giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK
5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …
để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen
và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy
lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước
khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5
RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt
mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp
thời.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu:
+
Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ
và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt
tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+
Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ
4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè
có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy
xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC,
Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được
đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC,
Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện
đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi cây
có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ
ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP,
Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh
hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL,
Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy
dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5%
trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean
800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.
- Bắt giết xén tóc và sâu
non sâu đục thân, cành, gốc.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|