SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 30/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 29 tháng 7 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 7 năm 2021 đến ngày 29 tháng 7
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 32 - 33,20 C; Cao 30
- 350C; Thấp 24
- 260C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, chiều
tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng nóng. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Đứng
cái - làm đòng
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Cuối
đẻ - đứng cái
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.319 ha
|
Sinh trưởng: 4 lá -
xoáy nõn - phun râu
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
20/7
|
Đêm
21/7
|
Đêm
22/7
|
Đêm
23/7
|
Đêm
24/7
|
Đêm
25/7
|
Đêm
26/7
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 2,1 - 8,0 con/m2,
cao 16 - 32 con/m2; Diện tích nhiễm 867,6 ha (Nhiễm nhẹ 458,4
ha, trung bình 409,2 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so
với CKNT 401,2 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0-6,0%, cao 9,2-18%; diện tích nhiễm 183 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 183 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,3%, cao 1,0 - 4,6%; diện tích bị hại 108,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Tam
Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 33,9 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,5 %, cao 10,5%; diện tích nhiễm 69,2
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập; giảm so với CKNT 18,4 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ
dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích nhiễm 44,6 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 44,6 ha.
2. Trên lúa trung:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2
- 1,3%, cao 2,0 - 8,0%; diện tích bị hại 122,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Thanh
Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 14,7 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 8,2%, cao 10 - 20%; diện tích nhiễm 104,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 50,9 ha.
- Trưởng thành Sâu đục thân hai
chấm: Mật độ phổ biến 0,01 - 0,02 ổ/m2, cao 0,2
- 0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 23 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 23 ha.
3. Trên ngô hè:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 3,0%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 73,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 55,2 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,1 - 0,8 con/m2,
cao 1,0 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 34,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 8,4 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,2 - 6,0%, cao 14%; diện tích nhiễm 13,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Ba; tăng so với CKNT 13,3 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2- 3,4%, cao 5,0 - 9,0%, cục bộ 12% (Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa); diện
tích nhiễm 1.239,6 ha (Nhiễm nhẹ 999,5 ha, trung bình 240,1 ha) tại huyện Hạ
Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 2 ha. Diện tích đã phòng
trừ 240,1 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,8 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 472,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba, Hạ hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 186,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,3%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 331,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm
so với CKNT 438,4 ha.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ:
+ Trên trà sớm: Trưởng thành tiếp tục ra và đẻ trứng, sâu non nở rộ trong vài ngày
tới. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.
+ Trên trà trung: Trưởng thành tiếp
tục ra di chuyển và đẻ trứng, sâu non sẽ nở rộ từ ngày 04/8 trở đi. Mức độ gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết
có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón đón đòng
bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân
đối, tất cả các huyện cần lưu ý.
- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại
trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình
trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang
trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực
trồng cỏ, ... .
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý hại
nhẹ rải rác.
2. Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn,
sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Bọ
cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện, ruồi vàng, rệp
các loại, sâu đục cành, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện
pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân
loại đồng ruộng, khi mật độ sâu vượt ngưỡng, có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng
trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold
5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG,
Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phòng trừ tốt
nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 -
5/8/2021 và trà lúa Mùa trung từ 5 - 10/8/2021, khi sâu non tuổi 1, 2.
- Chuột: Theo dõi thời tiết và tổ
chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart
2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill
2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang,
mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK,
Broma 0.005AB…).
2. Trên ngô hè:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví
dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có
thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite
300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman
20SC, Aga 25EC…
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5%
trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean
800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.
- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ
cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud
25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.
- Bệnh chảy gôm: Khi vườn có trên
5% cây thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler
711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP,
TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần
cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phòng trừ, ví
dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL,
Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...
- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu
đục thân, cành, gốc.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|