SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 31/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 05 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 7 năm 2021 đến ngày 05 tháng 8
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 33,3 - 34,30C;
Cao 33 - 370C;
Thấp 24 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng nóng;
giữa và cuối kỳ trời không mưa, nắng nóng, có ngày nắng gay gắt 370C (4/8). Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Làm
đòng - trỗ bông
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Đứng
cái - làm đòng
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.319 ha
|
Sinh trưởng: 7 lá -
trỗ cờ - làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
27/7
|
Đêm
28/7
|
Đêm
29/7
|
Đêm
30/7
|
Đêm
31/7
|
Đêm
1/8
|
Đêm
2/8
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 3,8 - 10,9 con/m2,
cao 16 - 32 con/m2, cục bộ 60 - 80 con/m2 (Tam Nông, Lâm Thao); Diện tích nhiễm 2.001,8 ha (Nhiễm nhẹ 741,4 ha,
trung bình 1.122 ha, nặng 138,4 ha (Tam Nông)) tại huyện Tam Nông, Yên Lập, Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh; tăng so với CKNT 2.001,8
ha. Diện tích đã phòng trừ 1.709,5 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,0 - 5,0%, cao 10 - 22%; diện tích nhiễm 568,7 ha (Nhiễm nhẹ 509,4 ha,
trung bình 59,3 ha) tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông,
Thanh Thủy; tăng so với CKNT 553,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 59,3 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,7%, cao 2,0 - 5,2%; diện tích bị hại 100,1 ha (Hại nhẹ 53,7 ha, trung bình
46,4 ha) tại huyện Yên Lập, Lâm Thao; giảm so với CKNT 157,2 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ
dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích nhiễm 98,9 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 98,9 ha.
2. Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến
4,3 - 14 con/m2,
cao 24 - 40 con/m2, cục bộ 50 - 70 con/m2 (TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập); Diện tích nhiễm 2.000,2 ha (Nhiễm nhẹ
1.181,2 ha, trung bình 819 ha) tại TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê,
Yên Lập, Phù Ninh; tăng so với CKNT 1.958,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 135
ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 4,5%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 254,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 254,3 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,9%, cao 1,6 - 5,0%; diện tích bị hại 132,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa,
Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập; giảm so với CKNT 190,2 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 2,4%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 51,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Yên Lập; giảm so với CKNT 165,9 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ
dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,7 %,
cao 2,0 - 5,0 %;
diện tích nhiễm 43,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 43,2
ha.
3. Trên ngô hè:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,3 - 0,8 con/m2,
cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 40,2 ha (Nhiễm nhẹ 36,2 ha,
trung bình 4 ha) tại Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 27,4 ha. Diện tích đã
phòng trừ 4 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 5,0%, cao 6,0 - 14,6%; diện tích nhiễm 77,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 62 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,1 - 6,0%, cao 14%; diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Ba; tăng so với CKNT 10,8 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 3,6%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Tân Sơn, Thanh Sơn); diện tích
nhiễm 1.128,6 ha (Nhiễm nhẹ 805,6 ha, trung bình 323 ha) tại huyện Tân Sơn,
Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 14,7 ha. Diện tích đã
phòng trừ 323 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,9%, cao 3,0 - 6,0%, cục bộ 10% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 386,3
ha (Nhiễm nhẹ 304,3 ha, trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa;
giảm so với CKNT 481,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 1,9%, cao 4,0 - 7,1%; diện tích nhiễm 329,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba; giảm so với CKNT 225,4 ha.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ:
+ Trên trà sớm: sâu non tiếp tục gây hại trên những diện tích có mật độ sâu cao và
những diện tích chưa phòng trừ, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng
hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
+ Trên trà trung: Trưởng thành tiếp
tục ra và đẻ trứng, mật độ sâu non tiếp tục gia tăng trong vài ngày tới. Mức độ
gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.
- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, tất cả các huyện
cần lưu ý.
- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại
trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn
nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ,
... .
Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm hại rải rác tại các huyện
Hạ Hòa, Phù Ninh, Phú Thọ, Việt Trì. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, bọ
xít dài hại rải rác trên những diện tích lúa trỗ trước trà.
2. Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn,
sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Bọ
cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện, ruồi vàng, rệp
các loại, sâu đục cành, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện
pháp tổng hợp (IPM), ưu tiên sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết
trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu
vượt ngưỡng, có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví
dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG,
SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG,
Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phòng trừ tốt
nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 -
5/8/2021 và trà lúa Mùa trung từ 5 - 10/8/2021, khi sâu non tuổi 1, 2.
- Chuột: Theo dõi thời tiết và tổ
chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart
2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill
2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang,
mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK,
Broma 0.005AB…).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
chè:
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ
lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên
chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,
Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC, …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh
hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC,
… để phun phòng trừ.
- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ
cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud
25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|