SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 36/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 09 tháng 9 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến ngày 09 tháng 9
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,5 - 29,50C;
Cao 30 - 340C;
Thấp 23 - 260C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời đêm có mưa, trưa chiều có mưa rào và dông nhiều nơi, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Chín
- thu hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Phơi
màu - chín sáp
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.319 ha
|
Sinh trưởng: Chín
sáp - chín - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
31/8
|
Đêm
1/9
|
Đêm
2/9
|
Đêm
3/9
|
Đêm
4/9
|
Đêm
5/9
|
Đêm
6/9
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
3
|
1
|
0
|
1
|
2
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
2
|
3
|
0
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
2
|
1
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
2
|
2
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 6,0%, cao 8,5 - 19,2%; diện tích nhiễm 57,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Thủy;
giảm so với CKNT 957 ha.
2. Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,5 - 9 ,2%, cao 14 - 28,9%; diện tích nhiễm 1.416,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.121,9
ha, trung bình 294,7 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.066,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 280,8 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: 0,1 -
0,5%, cao 1,0 - 3,5%; cục bộ 6% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 39,2 ha (Nhiễm nhẹ 31,2
ha, trung bình 8,0 ha) tại huyện Phù Ninh, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 42,5
ha. Diện tích đã phòng trừ 8,0 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
23 - 98 con/m2,
cao 112 - 900 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.500 con/m2 (Tân Sơn); Diện tích nhiễm 261 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ; giảm so với
CKNT 1.214,3 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 3,3%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 28,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 8,0 ha. Diện tích đã
phòng trừ 17,4 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,5%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 471,2 ha (Nhiễm nhẹ 389,2 ha,
trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 31,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 2,2%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 387,7 ha.
4. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới có mưa vừa
đến mưa to nhiều đợt, kèm theo dông lốc bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan nhất
là đối với những diện tích lúa bị đổ lướt của trà trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng.
- Rầy các
loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý
theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện
cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên
Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, ... .
- Sâu đục
thân hai chấm: Do sâu đục thân hai chấm gối lứa, trưởng thành tiếp tục ra, di chuyển và
đẻ trứng trên diện tích lúa đang trỗ, phơi màu, sâu non tiếp tục nở và gây bông
bạc, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, nhất là đối với khu,
ruộng trỗ muộn của trà trung (Trỗ từ nay đến 15/9). Các địa
phương cần lưu ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, ....
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhanh trên
trà mùa trung sau những trận mưa rào kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, cây lúa có bản lá
to, mềm yếu, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống
mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).
2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ
thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .
- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30-40
con/khóm).
+ Đối với ruộng lúa chưa
chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang
chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:
Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8
- 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
-
Sâu đục thân: Thăm
đồng thường xuyên, kết hợp biện
pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo, bông bạc để
giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2
hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại
thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin
90WP, Patox 95SP, Boxing 99.99EW, Virtako 40WG. Những diện tích trỗ sau 10/9,
có mật độ ổ trứng cao cần phun kép 2 lần, lần 1 khi lúa trỗ thấp tho, lần 2 khi
lúa trỗ thoát hoàn toàn để tránh bông bạc, ảnh hưởng đến năng suất.
2. Trên chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh
hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
3. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC,
… để phun phòng trừ.
- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ
cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud
25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|