Thứ Ba, 14/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 06 (Số 08/2022). Tam Nông.

Tuần 6. Tháng 2/2022. Ngày 08/02/2022
Từ ngày: 07/02/2022. Đến ngày: 13/02/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 08/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 07 tháng 02 đến ngày 13 tháng 02  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 120C, Trung bình: 14- 170C, Cao: 210C.

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, trời có mưa rét đậm, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1224 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.

- Lúa muộn 2: 672,7 ha; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Mới cấy

   - Ngô xuân: Diện Tích 250ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Gieo trồng - 3,4 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn 1: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh

Bệnh sinh lý

2,3

8

Ốc bươu vàng

0,3

2

Lúa muộn 2: GĐST:  Mới cấy




Ngô xuân: GĐST: Gieo trồng - 3,4 lá

Bệnh sinh lý


Sâu keo mùa Thu

0,2

1


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn 1: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh

2,3

8




Ốc bươu vàng

0,3

2





Lúa muộn 2: GĐST:  Mới cấy








Bệnh sinh lý

Ngô xuân: GĐST: Gieo trồng - 3,4 lá




Sâu keo mùa Thu

0,2

1




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn 1: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh

4- 6

8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Ốc bươu vàng

0.4 - 1

2

7,7

7,7 ha nhẹ

-60,1


Lúa muộn 2: GĐST:  Mới cấy



Dân Quyền, Hương Nộn




1

Bệnh sinh lý

Ngô xuân: GĐST: Gieo trồng - 3,4 lá



Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

2

Sâu keo mùa Thu

0.4 - 0.8

1



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Lúa Muộn 1: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tren ruộng sâu trũng, ruộng gần mương dẫn nước; bệnh sinh lý nhiễm nhẹ trên ruộng khô hạn. Ngoài ra rầy các loại, chuột xuất hiện rải rác.s

          * Trên Lúa Muộn 2: Đang cấy

          * Trên Ngô xuân: sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa muộn 1, 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tuyệt đối không cấy vào những ngày nhiệt độ xuống thấp dưới 15 0c.

Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.

-  Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài; Ốc bươu vàng hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng sâu trũng; chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.

 * Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám gây hại nhẹ rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 07 tháng 02 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng



Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2022 Tam Nông 31/01/2022 06/02/2022
Thông báo SVGH tháng 1, dự báo SVGH tháng 2 năm 2022 - 1/2022 Tam Nông 01/01/2022 31/01/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2022 Tam Nông 24/01/2022 30/01/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2022 Tam Nông 17/01/2022 23/01/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 02 - 1/2022 Tam Nông 10/01/2022 16/01/2022
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 12/2021 Dự báo tình hình SVGH tháng 01/2022 - 1/2022 Tam Nông 01/01/2022 31/01/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2022 Tam Nông 03/01/2022 09/01/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 52 - 12/2021 Tam Nông 27/12/2021 02/01/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 51 - 12/2021 Tam Nông 20/12/2021 26/12/2021
Thông Báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2021 Tam Nông 13/12/2021 19/12/2021